Danh mục

Bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 5: Rối loạn chuyển hóa Lipid

Số trang: 18      Loại file: docx      Dung lượng: 73.24 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 5: Rối loạn chuyển hóa Lipid với các nội dung nhắc lại sinh lý và hóa sinh; rối loạn chuyển hóa lipid; chuyển hóa lipid; nhu cầu về lipid...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 5: Rối loạn chuyển hóa LipidChương6 RốiloạnchuyểnhóaLipidI. Nhắclạisinhlývàhóasinh1. Vaitròcủalipidtrongcơthể Lipid là nguồn năng lượng trực tiếp cho cơ thể. Với khẩu phần ănhợplýlipidthamgiacungcấp2530%nănglượngcơthể.LipidđượcđốtđểtạonănglượngtạicáctếbàocơthểdướidạngcácmẫuacetylcoenzymA từsựthoáibiếnacidbéo.Riêngtạigan,mộtlượng nhỏ acetyl coenzym A được chuyển thành các thể ketone (acetoacetate, βhydroxybutyratevàacetone). Các thể ketone một phần được các tế bào não, thận và cơtimđốt, phần còn lại được thải qua phổi (acetone) và ra nước tiểu. Bìnhthườngnồngđộcácthểketonetrongmáurấtthấpvàokhoảng30mg/L.Mộtsốtrườnghợpbệnhlýnhưtrongbệnhđáiđường,đôikhicóthểbịnhiễmtoanmáudocácthểketone. Lipidlànguồnnănglượngdựtrữlớnnhấttrongcơthể.Dạngdựtrữlàtriglycerid(mỡtrung tính) tại mô mỡ. Mô mỡ chiếmkhoảng 1520%trọnglượngcơthểở người trưởngthành.Bìnhthườngkhối lượngmỡ thayđổi theotuổi, giớivà chủng tộc. Nhìn chungkhốilượngmỡởnữgiớicaohơnnamgiớivàtăngdầntheotuổi.Nếucơthểtíchtrữquánhiềulipidsẽbịbéophì. Lipidthamgiacấutrúccơthểvàlàbảnchấtcủamộtsốhoạtchấtsinhhọcquantrọngnhư: phospholipid tham gia cấu trúc màng tế bào và là tiền chất của prostaglandin vàleucotrien; cholesterol cần cho sự tổng hợpacid mật, các hormon steroid thượng thận vàsinhdục;mômỡđệmdướidavàbọcquanhcácphủtạng.2. Nhucầuvềlipid2. 1.Nhucầuvềlượnglipid Nhu cầu về lượng chưa đượcxác định chínhxác, vào khoảng 1g/kg thể trọng/ngày.Tăng nhu cầu khi cần chống lạnh. 1g lipid cung cấp đến9,1kcal (cao hơn hẳn sovớiglucidvàprotid).2.2.Nhucầuvềchất Cầnđủacidbéochưabảohòa(trongcôngthứccódấunốiđôigiữahaicarbon),nhấtlàacid linoleic.Khuyênnêndùng lượng lipid cungcấpdưới30%nhucầunănglượngcơthểvới tỉ lệ dầu thựcvật là 2/3và mỡ độngvật là 1/3, trong đó lượng cholesterol phải dưới300mg/ngày. Hiện nay các nước phương tây có thói quen dùng nhiều lipidhơn nhu cầu. Lipid bao gồm nhiều chất: acid béo, cholesterol,phospholipid,triglycerid.Mỡđộngvậtchứanhiềuacidbéobảohòanhưacid palmitic (C15), acid stearic (C17) với công thức chung làCnH2n+1COOH.Cholesterolcónhiềutronglòngđỏtrứngvàdầugancá,cóliênquanđếnchứngxơvữađộngmạch.Ănnhiềuacidbéobảohòalàmdễ xơ vữađộngmạch. Mỡ thực vật chứa nhiều acid béo chưabảo hòa như acid oleic(C18), acid linoleic (C18) với công thứctổngquátlà CnH2n1COOH khi có một dấu nối đôi, CnH2n3COOH khi có haidấunốiđôi. Ăn nhiều acid béo chưa bảo hòa làm hạn chế sự gia tăngcholesterol máu và do đólàm giảm tỉ lệ chế biến chứng xơ vữa độngmạch.3. Chuyểnhóalipid Mỡ ăn vào chủ yếu là triglycerid. Dưới tác dụng của acid mậtvà lipase dịch tụy, triglycerid bị thủy phân thành acid béo vàmonoglycerid. Tại tế bào niêm mạc ruột, hầu hết acid béo vàmonoglycerid được tái tổng hợp thành triglycerid rồi kết hợp với apoB48, phospholipid và cholesterol để tạo thành hạt dưỡng trấp(chylomicron). Hạtdưỡng trấp đượchấp thuvàomạchbạchhuyếtrồi quaốngngực đổ vào tuần hoàn chung. Riêng acid béo chuỗi ngắn (dưới 12carbon)vàglycerolđượchấpthutrựctiếpvàotĩnhmạchcửa. Hạtdưỡngtrấpchứanhiềutriglycerid,khivàomáuthìnhậnthêmapoCII từ HDL (lipoprotein tỷ trọng cao). ApoCII là cofactor củalipoprotein lipase thủy phân triglycerid đưa axid béo đến các tế bàongoạivi để tiêuthụ. Sau đó hạt dưỡng trấp được bổ sung apoE rồiđượcganthunhận(quatrunggianthụthểcủaLDLvàthụthểcủaapoEtrênbềmặttếbàoganvớiapoEtrênhạtdưỡngtrấp). Tếbàoganthunhậnacidbéotừhạtdưỡngtrấpvàmômỡ,tổnghợpthêmacid béo từ các mẫu acetyl coenzymA, kết hợp acidbéovớiglycerolphosphatđểtạotriglycerid. Sau đó tế bào gan kết hợp triglycerid với apoB100,phospholipidvàcholesterol đưa vào máu dưới dạng VLDL(lipoprotein tỷ trọng rấtthấp). VLDL cũng chứa nhiều triglycerid, được HDL chuyển apoCIIqua để kích hoạt lipoprotein lipase nhằm thủy phân triglycerid đưaacid béođếncáctếbàongoạivitiêuthụ. Sau đó, VLDL do giảm tỉ lệ triglycerid chuyển thành IDL(lipoproteintỷtrọngtrunggian).IDLchịuhaikhảnăngchuyểnhóa:(1)chuyểntrởlại tế bàogan(quatrung gianthụ thể của LDLvà thụ thểcủaapoEtrênbềmặttế bàoganvớiapoB100vàapoEtrênIDL),(2)chuyểnthành LDL (lipoprtein tỉ trọng thấp) nhờ tác dụng của HTGL(hepatictriglyceridlipase)thủyphânbớttriglyceridtrênIDL. LDL không có các apo nào khác ngoài apoB100, chứa nhiềucholesterol nhất, được vận chuyển trong máu, đến cung cấpcholesterolchonhữngtếbàocóthụthểcủaLDL,đặcbiệtlàtạituyếnthượngthậnvàtuyếnsinhdụcđểtổnghợpcáchormonsteroid. HDLdoganvàruột tạo.VaitròcủaHDL làthunhậncholesterolthừa từ các tế bào ngoại vi (vai trò của HDL3). Khi cholesterol đượchấpphụ vào bề mặt HDL3 thì được chuyển thành este cholesterolnhờ tácdụngcủa LCAT (lecithin cholesterol acyl transferase). KhiestecholesteroldichuyểnvàobêntronglõiHDLthìHDL3trởthànhHDL2. Sau đó HDL2 được thu nhận trở lại vào gan hoặc chuyểnestecholesterolqua VLDL để trở thành HDL3. Sự chuy ...

Tài liệu được xem nhiều: