Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tăng áp do mạch thận (reno vascular hypertension) & vai trò chẩn đoán hình giúp người học nắm được các kiến thức về tăng áp nguyên phát; nguyên nhân tăng áp; tăng áp do mạch thận; vai trò của CĐHA; hướng điều trị can thiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tăng áp do mạch thận (reno vascular hypertension) & vai trò chẩn đoán hình - Hoàng Minh LợiTĂNG ÁP DO MẠCH THẬN(RENO-VASCULAR HYPERTENSION)& VAI TRÒ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNHHoàng Minh LợiBộ môn Chẩn đoán hình ảnhĐại học Y Dược HuếNội dungTổng quan1. Nguyên nhân2. Tăng áp do mạch thận3. Vai trò của CĐHA4. Hướng điều trị can thiệpTổng quan Tăng áp hiện nay là vấn đề thời sự của toàn cầu, với số người mắc ước khoảng 1 tỉ người. Riêng tại châu Mỹ có đến 50 triệu tăng huyết áp, được quản lý ở 35 triệu phòng khám. 7.1 triệu người chết năm do tăng áp. Tần suất gặp > 60% người trên 70 tuổi. Riêng ở nam Á có đến 87% bệnh nhân tăng áp liên quan mạch thận và viêm mạch. Ở nước ta hiện ở mức 30% người trưởng thành, tương đương 10 triệu người Việt tuổi từ 25-64 bị huyết áp cao. Tổng quan Định nghĩa TĂNG ÁP khi HATThu (SBP) >139 mmHg và/ hoặc HHTTrương (DBP) >89 mmHg. • Dựa trên trung bình cộng của ít nhất hai lần đo ở tư thế ngồi. • Dựa trên ít nhất hai lần thăm bệnh cùng hoặc khác cơ sở khám bệnh. Tiền tăng áp SBP >120 mmHg - 80 mmHg - 1.Nguyên nhân Tăng áp nguyên phát: Tăng áp thứ phát: • Vô căn, chưa rõ bản chất, • Biết được bản chất, có thể chưa kiểm soát được chữa được • Chiếm 95% trường hợp • Chỉ chiếm 5% trường hợp. tăng ápMehta AN, Fenves A. Current opinions in renovascular hypertension. Proc (Bayl Univ Med Cent).Jul 2010;23(3):246-9.1.Nguyên nhân tăng áp thứ phát Thường gặp Ít gặp Bệnh thận Pheochromocytoma Bệnh mạch thận Tăng Glucocorticoid Tăng Mineralocorticoid máu quá mức máu quá mức Hẹp eo ĐMC Hội chứng ngưng thở Tăng hoạt/ giảm hoạt khi ngủ. tuyến giáp2.Tăng áp do mạch thận Tăng áp thận hay mạch thận là tăng huyết áp nguyên nhân do bệnh thận. Có thể hạ áp bằng sử dụng thuốc, hoặc nong mạch, đặt stent hoặc phẫu thuật mạch thận.2.Tăng áp do mạch thậnNguyên nhân tăng áp do mạch thận: Hẹp động mạch thận một hoặc hai bên gây giảm tưới máu thận. Giảm tưới máu dẫn đến giảm nước qua cầu thận làm kích phóng nội tiết tố giữ muối và nước cho cơ thể Phối hợp với các yếu tố khác như co mạch, mất cân bằng Prostaglandine Các mạch máu tăng dịch hậu quả gây tăng áp. Nguyên nhân hẹp đm thận thường do xơ vữa (75-90%), hoặc xơ cứng động mạch tương tự nhồi máu cơ tim.• Fibromuscular dysplasia loạn sản xơ cơ Ít hơn (5-20%). Cơ chế chưa rõ.2.Tăng áp do mạch thận2.Tăng áp do mạch thận Nguyên nhân khác gồm (5%) Phình bóc tách ĐMC/ đm thận Viêm động mạch Takayasu Huyết khối gây tắc động mạch (Thrombotic/cholesterol emboli) Bệnh tim mạch Hẹp sau ghép thận Sau xạ trị3.Vai trò của CĐHA1. Siêu âm2. CLVT3. CHT4. DSA và can thiệp mạch 3.Vai trò của CĐHA Vai trò X quang, kể cả UIV không ích gì. 3.1. Siêu âm: - Chỉ định đầu tiên, rộng rãi - Chủ yếu đánh giá hình thái, không đánh giá chức năng - Phối hợp với các kỹ thuật hình ảnh khác để đánh giá chức năng, xạ hình đồng vị - Cung cấp thông tin về đm thận có hẹp hay không, (bình thường >1.5 cm). Phối hợp CTA, MRA - Nếu chỉ thấy một thận kèm hẹp đm thận cần cân nhắc trong chỉ định điều trị.Bruce S Spinowitz, Renal Artery Stenosis. MedScape Updated: Mar 25, 20133.Vai trò của CĐHA3.1. Siêu âm: Siêu âm + Xạ hình đồng vị: Bn nữ 57t THA - Hình thái: thận phải 96 mm, thận trái 63 mm. - Thận đồ đồng vị technetium mercaptoacetyltriglycine [MAG3]) - Với DTPA còn đặc hiệu hơn MAG3 vì dựa trên mức lọc cầu thận - Chức năng thận trái giảm đáng kể so thận phải 3.Vai trò của CĐHA 3.1. Siêu âm: Siêu âm Doppler màu phối hợp B-mode đánh giá vừa hình thái, vừa đo vận tốc dòng chảy và phổ màu, có thể đánh giá mức độ hẹp khá tin cậy. Độ nhạy và độ đặc hiệu xấp xỉ 98%; tuy nhiên đây là kỹ thuật đòi hỏi kinh nghiệm và công sức, không thể cơ sở Y tế nào cũng đảm bảo được.Drieghe B, et al. Assessment of renal artery stenosis: comparison of angiography & duplexultrasound with pressure gradient measurements. Eur Heart J. Feb 2008;29(4):517-24.3.Vai trò của CĐHA3.1. Siêu âm:Tiêu chí chẩn đoán hẹp đm thận trên siêu âm Doppler: Vị trí đm thận:1. V đỉnh tâm thu (PSV) max >180-200cm/s2. PSV đm thận/PSV đmchủ > 3,5 lần3. Trên B mode thấy hẹp, dòng chảy rối sau hẹp4. Không thấy tín hiệu Doppler xung hoặc màu ...