Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Thẩm định giá máy móc thiết bị: Chương 2 - Khấu hao và hao mòn máy móc, thiết bị" cung cấp cho sinh viên các nội dung kiến thức về: Giá trị máy móc thiết bị đã qua sử dụng; khấu hao máy móc thiết bị; hao mòn máy móc thiết bị;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thẩm định giá máy móc thiết bị: Chương 2 - Ths. Nguyễn Thị Minh PhươngCHƯƠNG 2: khấu hao và hao mòn máy móc, thiết bịTÀI LIỆU THAM KHẢOgiá trị máy móc thiết bị đã qua sử dụng Ví dụ: Giá trị tài sản đã qua sử dụngCách ước tính giá trị tài sản đã qua sử dụng:1. Đối với MMTB còn sử dụng được: xác định như giá máy cũ (giữnguyên hiện trạng máy).2. Đối với MMTB không thể sử dụng: (Tháo dỡ khỏi kết cấu nguyênthủy). - Có thể được sửa chữa, hoặc hoán cải cho mục đích sử dụng mới. - Có thể cung cấp những bộ phận linh kiện rời cho những tài sản kháccòn hoạt động. - Ước tính giá trị phế liệu theo dạng nguyên vật liệu dùng để chế biếnlại.2.2. Khấu hao máy móc thiết bị Thông tư Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính về trích khấu hao tài sản cố định7. Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tàisản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tựnhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.9. Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệthống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trongthời gian trích khấu hao của tài sản cố định.2.2.1. Môt số khái niệm cơ bản: Xác định nguyên giá tscđ Ví dụ: Đơn vị A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 10.000.000 đồng, chiết khấu (khuyến mãi) mua hàng là 1.000.000 đồng, chi phí vận chuyển là 300.000 đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử tới khi dưa vào sử dụng là 2.000.000 đồng. Thời gian sử dụng của tài sản cố định là 10 năm. Tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 01-01-2005.a. Xác định nguyên giá tài sản cố định?b. Xác định tỷ lệ giá trị còn lại của MMTB (giả sử đơn vịtrích khấu hao đều hàng năm)?Gợi ý lời giải2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ khấu hao 2.2.3. Nhận dạng khấu hao• Nhận dạng khấu hao: Thông qua quan sát thực tế bên ngoài và thông qua các tham số sau:+ Tuổi đời, niên hạn kinh tế còn lại được ước tính+ Tình trạng của việc bảo dưỡng, sửa chữa+ Tốc độ và khối lượng thời gian sản xuất+ Giá vốn hiện tại được thu hồi+ Các biểu hiện hao mòn đến vật chất, chức năng, kinh tế2.2.4. các phương pháp khấu hao máy MÓC thiết bị 2.2.4.1 Phương pháp khấu hao theo đường thẳng: Nội dung của phương pháp: - Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm: Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định trung bình hàng năm = của tài sản cố định Thời gian sử dụng - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải tríchcả năm chia cho 12 tháng. Với những tài sản cố định đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2010: - Xác định thời gian sử dụng còn lại của tài sản: t1 T = T2 (1 - -------) T1 Trong đó: T : Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định T1 : Thời gian sử dụng của tài sản theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC. T2 : Thời gian sử dụng của tài sản theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC. t1 : Thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định 2.2.4.1 Phương pháp khấu hao theo đường thẳng: - Xác định mức trích khấu hao hàng năm (cho những năm còn lại): Mức trích khấu hao Giá trị còn lại của tài sản cố định trung bình hàng năm = của tài sản cố định Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.Ưu điểm:- Mức khấu hao được phân bổ vào giá thành một cách đều đặn làm giáthành sản phẩm ổn định.- Số tiền khấu hao lũy kế đến năm cuối cùng đủ bù đắp giá trị ban đầu củaMM thiết bị.- Cách tính này đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra.Nhược điểm: Mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm được trích mộtcách đồng đều nên khả năng thu hồi vốn chậm, nhiều trường hợp khôngphản ánh đúng lượng hao mòn thực tế của thiết bị, đặc biệt với thiết bị cóhao mòn vô hình lớn. Xác định nguyên giá tscđ Ví dụ: Đơn vị A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 10.000.000 đồng, chiết khấu (khuyến mãi) mua hàng là 1.000.000 đồng, chi phí vận chuyển là 300.000 đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử tới khi dưa vào sử dụng là 2.000.000 đồng. Thời gian sử dụng của tài sản cố định là 10 năm. Tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 01-01-2005.a. Xác định nguyên giá tài sản cố định?b. Xác định tỷ lệ giá trị còn lại của MMTB (giả sử đơn vịtrích khấu hao đều hàng năm)?2.2.4.2 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:Nội dung phương pháp:- Xác định thời gian sử dụng của tài sản theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC- Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản trong các năm đầu: Mức trích khấu hao hàng = Giá trị còn lại của X Tỷ lệ khấu hao năm của tài sản cố định tài sản cố định nhanh- Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau: Tỷ lệ khấu = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố X Hệ sốkhao nhanh(%) định theo PP đường thẳng điều chỉnh- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: Tỷ lệ khấu hao tài sản 1theo PP đường thẳng (%) = X 100 Thời gian sử dụng tài sản 2.2.4.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản quy định như sau: Thời gian sử dụng của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm (t 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5• Ưu điểm: Có khả năng thu hồi vốn nhanh, khắc phục được hao mòn vô ...