Bài giảng Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình: Bài 1 - Lương Xuân Chiểu
Số trang: 17
Loại file: ppt
Dung lượng: 696.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình: Bài 1 của Lương Xuân Chiểu giúp các bạn biết được những thông tin chính về môn học; căn cứ pháp lý khẳng định vai trò của thí nghiệm trong thực tiễn sản xuất; vai trò của thí nghiệm đối với công tác nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình: Bài 1 - Lương Xuân Chiểu TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT MÔN HỌC THÍ NGHIỆM VÀ KiỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH Phòng thí nghiệm VILAS047- Trung tâm KHCN- ĐHGTVT Địa chỉ: Nhà A4 – Đại học GTVT Lương Xuân Chiểu : 0913399337- chieu1256@gmail.com TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐH GTVT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC A. Phần lý thuyết 1. Vai trò nhiệm vụ công tác thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình. 2. Một số dụng cụ và thiết bị đo sử dụng trong thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình. 3. Hướng dẫn xây dựng đề cương thí nghiệm, kiểm định. 4. Thực hành thí nghiệm bê tông nhựa 5. Thực hành thí nghiệm vật liệu gia cố 6. Các yêu cầu về an toàn lao động khi thực hành tại PTN TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐH GTVT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC (tiếp theo) B. Phần thực hành: TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐH GTVT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC (tiếp theo) C. Phần kiểm tra (thi kết thúc môn học) - Cách thức tổ chức thi. + Làm báo cáo thí nghiệm theo nhóm + Bảo vệ báo cáo thí nghiệm từng sinh viên (vấn đáp) - Nội dung thi. + Báo cáo kết quả thí nghiệm cần nêu rõ mục đích, yêu cầu, dụng cụ, các bước thí nghiệm, kết quả thí nghiệm trên mô hình hoặc mẫu chuẩn, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thí nghiệm, nhận xét kết quả thí nghiệm. Khuyến khích các báo cáo có tham khảo hình thức trình bày theo báo cáo của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC (tiếp theo) C. Phần kiểm tra (thi kết thúc môn học) * Cách thức chấm điểm môn học - Điểm quá trình học tối đa A=30% (3 điểm) - Điểm bảo vệ báo cáo môn học tối đa B=70% (7 điểm) + Phần lý thuyết: 30% x B (2,1 điểm) + Phần thực hành: 70% xB (4,9 điểm) - Sinh viên không tham gia học sẽ không được bảo vệ báo cáo thí nghiệm và phải học lại. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT A. Phần lý thuyết- Mục 1: Vai trò của công tác thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình 1. Các căn cứ pháp lý khẳng định vai trò của thí nghiệm trong thực tiễn sản xuất. - Luật xây dựng + Điều 76: Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình quy định: Nhà thầu xây dựng phải có nghĩa vụ d) Kiểm định vật liệu, sản phẩm xây dựng; TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT CĂN CỨ PHÁP LÝ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình yêu cầu năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau: Tổ chức, cá nhân khi tham gia các lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện về năng lực: a. Lập dự án đầu tư XD công trình; b. Quản lý dự án đầu tư XD công trình; c. Thiết kế quy hoạch xây dựng; d. Thiết kế xây dựng công trình; đ. Khảo sát xây dựng công trình; e. Thi công xây dựng công trình; g. Giám sát thi công xây dựng công trình; h. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; i. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng; k. Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình xây dựng và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. Năng lực của các tổ chức, cá nhân nêu trên được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề hoặc các điều kiện về năng lực phù hợp với công việc đảm nhận. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT CĂN CỨ PHÁP LÝ - Quyết định 22/2008/QĐ-BGTVT: Quy chế giám sát trong ngành giao thông vận tải. + Yêu cầu tư vấn giám sát phải kiểm tra năng lực thí nghiệm trước khi khởi công, thi công công trình. - Quyết định 14/2008/QĐ-BGTVT: Ban hành Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông. - Quyết định 11/2008/QĐ-BXD: Ban hành Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT 1. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là phòng thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm, cung cấp các số liệu kết quả thí nghiệm phục vụ công tác nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu chất lượng vật liệu và công trình xây dựng. 2. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận là phòng thí nghiệm được Bộ Xây dựng hoặc Văn phòng Công nhận chất lượng – Tổng Cục Đo lường chất lượng tổ chức xem xét, đánh giá và quyết định công nhận năng lực phòng thí nghiệm với mã số LAS-XD hoặc VILAS. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đăng ký hoạt động và được công nhận mới có giá trị pháp lý để cung cấp các số liệu thí nghiệm. 3. Năng lực phòng thí nghiệm là khả năng hoạt động của phòng thí nghiệm, được đánh giá thông qua các tiêu chí về: không gian và môi trường làm việc của phòng thí nghiệm; trang thiết bị thí nghiệm và khả năng thực hiện của nhân viên thí nghiệm tương ứng với các tiêu chuẩn kỹ thuật của phép thử; khả năng tổ chức và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm; hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT Hệ thống LAS-XD Hệ thống VILAS - Cơ quan đánh giá công nhận: + Bộ Xây dựng + Văn phòng Công nhận chất lượng – Tổng cục Đo lường – Chất lượng - Chuẩn mực để đánh giá: + Phù hợp với tiêu chuẩn: TCXDVN + TCVN ISO/IEC 17025:2005 “Yêu cầu 297:2003 “Phòng thí nghiệm chuyên chung năng lực của phòng thử nghiệm ngành Xây dựng – Tiêu chuẩn công và hiệu chuẩn”. nhận”. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI PTN ĐƯỢC CÔNG NHẬN 1- Phạm vi hoạt động: - Chỉ có quyền thực hiện những thí nghiệm ghi trong danh mục trong quyết định công nhận. 2. Tổ chức và quản lý: - Phòng thí nghiệm phải có quyết định thành lập của 1 tổ chức hoặc c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình: Bài 1 - Lương Xuân Chiểu TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT MÔN HỌC THÍ NGHIỆM VÀ KiỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH Phòng thí nghiệm VILAS047- Trung tâm KHCN- ĐHGTVT Địa chỉ: Nhà A4 – Đại học GTVT Lương Xuân Chiểu : 0913399337- chieu1256@gmail.com TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐH GTVT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC A. Phần lý thuyết 1. Vai trò nhiệm vụ công tác thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình. 2. Một số dụng cụ và thiết bị đo sử dụng trong thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình. 3. Hướng dẫn xây dựng đề cương thí nghiệm, kiểm định. 4. Thực hành thí nghiệm bê tông nhựa 5. Thực hành thí nghiệm vật liệu gia cố 6. Các yêu cầu về an toàn lao động khi thực hành tại PTN TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐH GTVT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC (tiếp theo) B. Phần thực hành: TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐH GTVT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC (tiếp theo) C. Phần kiểm tra (thi kết thúc môn học) - Cách thức tổ chức thi. + Làm báo cáo thí nghiệm theo nhóm + Bảo vệ báo cáo thí nghiệm từng sinh viên (vấn đáp) - Nội dung thi. + Báo cáo kết quả thí nghiệm cần nêu rõ mục đích, yêu cầu, dụng cụ, các bước thí nghiệm, kết quả thí nghiệm trên mô hình hoặc mẫu chuẩn, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thí nghiệm, nhận xét kết quả thí nghiệm. Khuyến khích các báo cáo có tham khảo hình thức trình bày theo báo cáo của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC (tiếp theo) C. Phần kiểm tra (thi kết thúc môn học) * Cách thức chấm điểm môn học - Điểm quá trình học tối đa A=30% (3 điểm) - Điểm bảo vệ báo cáo môn học tối đa B=70% (7 điểm) + Phần lý thuyết: 30% x B (2,1 điểm) + Phần thực hành: 70% xB (4,9 điểm) - Sinh viên không tham gia học sẽ không được bảo vệ báo cáo thí nghiệm và phải học lại. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT A. Phần lý thuyết- Mục 1: Vai trò của công tác thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình 1. Các căn cứ pháp lý khẳng định vai trò của thí nghiệm trong thực tiễn sản xuất. - Luật xây dựng + Điều 76: Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình quy định: Nhà thầu xây dựng phải có nghĩa vụ d) Kiểm định vật liệu, sản phẩm xây dựng; TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT CĂN CỨ PHÁP LÝ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình yêu cầu năng lực của tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau: Tổ chức, cá nhân khi tham gia các lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện về năng lực: a. Lập dự án đầu tư XD công trình; b. Quản lý dự án đầu tư XD công trình; c. Thiết kế quy hoạch xây dựng; d. Thiết kế xây dựng công trình; đ. Khảo sát xây dựng công trình; e. Thi công xây dựng công trình; g. Giám sát thi công xây dựng công trình; h. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; i. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng; k. Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình xây dựng và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. Năng lực của các tổ chức, cá nhân nêu trên được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề hoặc các điều kiện về năng lực phù hợp với công việc đảm nhận. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT CĂN CỨ PHÁP LÝ - Quyết định 22/2008/QĐ-BGTVT: Quy chế giám sát trong ngành giao thông vận tải. + Yêu cầu tư vấn giám sát phải kiểm tra năng lực thí nghiệm trước khi khởi công, thi công công trình. - Quyết định 14/2008/QĐ-BGTVT: Ban hành Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông. - Quyết định 11/2008/QĐ-BXD: Ban hành Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT 1. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là phòng thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm, cung cấp các số liệu kết quả thí nghiệm phục vụ công tác nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu chất lượng vật liệu và công trình xây dựng. 2. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận là phòng thí nghiệm được Bộ Xây dựng hoặc Văn phòng Công nhận chất lượng – Tổng Cục Đo lường chất lượng tổ chức xem xét, đánh giá và quyết định công nhận năng lực phòng thí nghiệm với mã số LAS-XD hoặc VILAS. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đăng ký hoạt động và được công nhận mới có giá trị pháp lý để cung cấp các số liệu thí nghiệm. 3. Năng lực phòng thí nghiệm là khả năng hoạt động của phòng thí nghiệm, được đánh giá thông qua các tiêu chí về: không gian và môi trường làm việc của phòng thí nghiệm; trang thiết bị thí nghiệm và khả năng thực hiện của nhân viên thí nghiệm tương ứng với các tiêu chuẩn kỹ thuật của phép thử; khả năng tổ chức và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm; hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT Hệ thống LAS-XD Hệ thống VILAS - Cơ quan đánh giá công nhận: + Bộ Xây dựng + Văn phòng Công nhận chất lượng – Tổng cục Đo lường – Chất lượng - Chuẩn mực để đánh giá: + Phù hợp với tiêu chuẩn: TCXDVN + TCVN ISO/IEC 17025:2005 “Yêu cầu 297:2003 “Phòng thí nghiệm chuyên chung năng lực của phòng thử nghiệm ngành Xây dựng – Tiêu chuẩn công và hiệu chuẩn”. nhận”. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GTVT- ĐHGTVT CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI PTN ĐƯỢC CÔNG NHẬN 1- Phạm vi hoạt động: - Chỉ có quyền thực hiện những thí nghiệm ghi trong danh mục trong quyết định công nhận. 2. Tổ chức và quản lý: - Phòng thí nghiệm phải có quyết định thành lập của 1 tổ chức hoặc c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kiểm định chất lượng công trình Thí nghiệm chất lượng công trình Vai trò của thí nghiệm công trình Thí nghiệm đo đạc công trình Thí nghiệm tính chất vật liệu công trình Phòng thí nghiệm xây dựngTài liệu liên quan:
-
Bài giảng kiểm định chất lượng công trình part 4
5 trang 22 0 0 -
Kiểm định và giám định chất lượng công trình xây dựng
4 trang 21 0 0 -
Bài giảng kiểm định chất lượng công trình part 1
5 trang 19 0 0 -
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng
5 trang 18 0 0 -
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng: Vai trò cực kỳ quan trọng
7 trang 18 0 0 -
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng: Điều cần thiết với công trình xây dựng
9 trang 15 0 0 -
Bài giảng kiểm định chất lượng công trình part 6
5 trang 15 0 0 -
Bài giảng kiểm định chất lượng công trình part 3
5 trang 12 0 0 -
Bài giảng Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình: Bài 4 - Lương Xuân Chiểu
11 trang 11 0 0 -
115 trang 11 0 0