Danh mục

Bài giảng Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình: Bài 4 - Lương Xuân Chiểu

Số trang: 11      Loại file: ppt      Dung lượng: 529.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình: Bài 4 do Lương Xuân Chiểu thực hiện dưới đây bao gồm những nội dung về cách lập đề cương thí nghiệm chất lượng công trình; thí nghiệm vật liệu đất; thí nghiệm vật liệu cấp phối đá dăm; thí nghiệm bê tông xi măng; các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu công trình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình: Bài 4 - Lương Xuân Chiểu TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT LẬP ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM- Căn cứ hồ sơ kỹ thuật của dự án (trường hợp hồ sơ kỹthuật không đề cập xem tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu).- Người thí nghiệm cần phải biết được phép thí nghiệm cầnthiết mà tiêu chuẩn hoặc quy định của dự án yêu cầu- Tần suất của phép thử nghiệm là bao nhiêu.- Dựa vào khối lượng thi công tính toán được số lượngphép thử cần thực hiện và để xây dựng tiến độ thí nghiệmcho phù hợp (xem xét số người thí nghiệm, số lượng thiết bịthí nghiệm của nhà thầu). Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU ĐẤT- Căn cứ hồ sơ kỹ thuật của dự án (hoặc TCVN 4447-87 thicông và nghiệm thu công tác đất).- TCVN 4447-87 quy định phải thí nghiệm: + Thành phần hạt của đất: TCVN 4198-95 hoặcAASHTO T88-02. + Giới hạn chảy, giới hạn dẻo của đất: TCVN 4197-95hoặc AASHTO T89&90-02 + Chỉ số kháng xuyên CBR 22TCN 332-06 hoặcAASHTO T193-02 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU ĐẤT + Khối lượng thể tích max và độ ẩm tối ưu22TCN333-06 hoặc AASHTO T99-02, AASHTO T180-02.( Chú ý Proctor cải tiến công đầm lớn hơn Proctor không cảitiến nhiều, tư vấn giám sát cần phải đọc kỹ quy định vềphương pháp). + Thí nghiệm độ chặt tại hiện trường bằng phươngpháp rót cát 22TCN 346-06 (hoặc phương pháp dao vòngTCVN 4202-95 trường hợp đắp cát không lẫn sỏi sạn). Tầnsuất thí nghiệm 100-200m3 / 3 điểm đối với cát; 200-400m3/3 điểm đối với đất đồi lẫn sỏi sạn Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU CẤP PHỐI ĐÁ DĂM- Căn cứ hồ sơ kỹ thuật của dự án (hoặc 22TCN334-06 thicông và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm).- 22TCN 334-06 quy định phải thí nghiệm: + Thành phần hạt: TCVN 4198-95 hoặc AASHTOT88-02. + Giới hạn chảy, giới hạn dẻo của đất: TCVN 4197-95hoặc AASHTO T89&90-02 + Chỉ số kháng xuyên CBR 22TCN 332-06 hoặcAASHTO T193-02 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU CẤP PHỐI ĐÁ DĂM-Khối lượng thể tích max và độ ẩm tối ưu 22TCN333-06phương pháp II-D hoặc AASHTO T180-02.- Thí nghiệm hao mòn Los-Angeles theo TCVN7572-06hoặc AASHTO T96-99.- Hàm lượng hạt thoi dẹt theo TCVN 7572-06- Thí nghiệm độ chặt hiện trường bằng phương pháp rót cát22TCN 346-06. Tần suất 800m2/1 điểm Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM BÊ TÔNG NHỰA- Quy trình thi công và nghiệm thu 22TCN249-98 (TCVN8819-2011)- Thí nghiệm vật liệu đầu vào sử dụng bê tông nhựa: cát,bột khoáng, nhựa bi tum, các loại đá- Thiết kế cấp phối bê tông nhựa-Thí nghiệm trong quá trình thi công: Thành phần cấp phốihạt, thí nghiệm các chỉ tiêu Marshall của bê tông nhựa, hàmlượng nhựa trong hỗn hợp-Thí nghiệm sau khi thi công: Khoan lấy mẫu xác định chiềudày, độ chặt của bê tông nhựa. Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM BÊ TÔNG XI MĂNG- Quy trình thi công và nghiệm thu TCVN 4453-95- Thí nghiệm vật liệu đầu vào sử dụng bê tông xi măng: cát,đá theo yêu cầu TCVN 7570:2006- Xi măng PC là xi măng Pooclăng được nghiền từ clinkervới một lượng thạch cao nhất định (chiếm từ 4-5%). Chấtlượng xi măng Pooclăng được xác định theo tiêu chuẩnTCVN 2682 : 2009.- Xi măng PCB là xi măng Pooclăng hỗn hợp được sản xuấttừ việc nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và phụ gia (lượngphụ gia kể cả thạch cao không quá 40% trong đó phụ giađầy không quá 20%). Tiêu chuẩn TCVN 6260 : 2009 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM LỚP LÁNG NHỰA- Quy trình thi công và nghiệm thu 22TCN271-01- Thí nghiệm vật liệu đầu vào:+ Các loại đá thí nghiệm các chỉ tiêu: thành phần hạt, hàmlượng hạt thoi dẹt, lượng hạt mềm yếu phong hóa, cường độchịu nén của đá gốc, thí nghiệm hao mòn LA.+ Thí nghiệm nhựa bitum theo 22TCN 279-01- Thí nghiệm xác định lượng nhựa/1m2 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT CÁC TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU- Thi công đất : TCVN 4447-87-Thi công CPĐD : 22TCN 334-06-Thi công BTN ...

Tài liệu được xem nhiều: