Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - Chương 5: Thống kê tài sản lưu động
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 217.25 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5 của bài giảng Thống kê doanh nghiệp trình bày các vấn đề liên quan đến thống kê tài sản lưu động trong doanh nghiệp. Những nội dung cần nắm trong chương này gồm: Ý nghĩa và nhiệm vụ thống kê tài sản lưu động, phân loại tài sản lưu động, thống kê kết cấu tài sản lưu động,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - Chương 5: Thống kê tài sản lưu động CHƯƠNG V THỐNG KÊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG NỘI DUNG • 5.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ thống kê TSLĐ • 5.2 Phân loại TSLĐ • 5.3 Thống kê kết cấu TSLĐ • 5.4 Thống kê phân tích tình hình chuẩn bị NVL đảm bảo cho quá trình SX liên tục • 5.5 Thống kê nghiên cứu sử dụng NVL trong DN • 5.6 Phân tích ẢH của các nhân tố cấu thành trong mức tiêu hao NVL để SX một đơn vị SP • 5.7 Thống kê hiệu quả sử dụng NVL 5.1- Ý nghĩa và nhiệm vụ thống kê TSLĐ 5.1.1- Ý nghĩa thống kê TSLĐ *Khái niệm: TSLĐ là hình thức hiện vật của vốn lưu động được SD vào quá trình SX-KD, bao gồm những TS không đạt tiêu chuẩn của TSCĐ *Ý nghĩa: - Phản ánh qui mô vốn đầu tư TSLĐ - Tình hình TSLĐ trong các khâu SX-KD - Tình hình cung cấp dự trữ NVL - Tình hình SD và hiệu quả SD NVL Đánh giá hiệu quả SD NVL cho DN 5.1.2 Nhiệm vụ thống kê TSLĐ - Phân loại, xác định kết cấu TSLĐ - Tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình dự trữ, cung cấp NVL phục vụ SX - Phân tích tình hình SD và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động sử dụng NVL của DN 5.2 Phân loại TSLĐ 5.2.1 Phân loại theo các giai đoạn của quá trình SX-KD, có 3 nhóm - TSLĐ trong khâu dự trữ: là những TSLĐ đã được mua sắm như nguyên vật liệu chuẩn bị đưa vào SX - TSLĐ trong khâu SX: là chi phí cho sản phẩm trung gian còn nằm trong giai đoạn sản xuất - TSLĐ trong khâu lưu thông: là những chi phí SX và tiêu thụ sản phẩm dưới dạng tiền mặt • • 5.2.2 Phân loại theo trạng thái tồn tại của • TSLĐ, có 5 nhóm: • - Các khoản tiền nằm trong quỹ hay ngân hàng • - Giá trị những chứng khoán đầu tư ngắn hạn • - Các khoản phải thu từ khách hàng, từ nội bộ,… • - Các khoản ứng và trả trước • - Hàng tồn kho • 5.2.3 Phân loại theo hình thái biểu hiện của TSLĐ - Tiền, ngân phiếu, các chứng khoán và chứng từ có giá - Giá trị vàng bạc, kim cương, đá quý - Công cụ, dụng cụ - Nguyên nhiên vật liệu - Hạt giống, cây giống, con giống - Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc thú y - Sản phẩm dở dang, nửa thành phẩm - Thành phẩm - Hàng hoá 5.3 Thống kê kết cấu TSLĐ Từ việc phân loại TSLĐ ta có thể xác định được kết cấu (cơ cấu) TSLĐ Kết cấu = Giá trị từng loại (hoặc nhóm) TSLĐ x 100 TSLĐ Giá trị toàn bộ TSLĐ Thông qua kết cấu TSLĐ ta thấy được tỷ trọng của từng loại TSLĐ chiếm trong tổng số, vai trò và đặc điểm của từng loại. Từ đó có biện pháp khắc phục tình trạng ứ đọng hoặc thiếu vốn • 5.4 Thống kê phân tích tình hình chuẩn bị • NVL đảm bảo cho quá trình SX liên tục - Bộ phận chủ yếu của TSLĐ là nguyên, nhiên vật • liệu dùng trong SX. - Để SX đạt hiệu quả cao và liên tục đòi hỏi công tác cung cấp NVL phải đầy đủ, kịp thời và đúng hẹn. Vì vậy cần phải kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp NVL của DN. 5.4.1- Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp NVL theo yêu cầu đầy đủ (1)Tỷ lệ hoàn thành KH cung cấp NVL cho SX M1 M1, Mk: Khối lượng NVL .1 0 0 Mk cung cấp theo thực tế và KH (2)Mức thời gian đảm bảo NVL cung cấp cho SX M1 T mq. • T: T/gian đảm bảo NVL cho SX (ngày đêm) • m: Mức hao phí NVL cho 1 đơn vị SP • q: Khối lượng SP sản xuất BQ trong một ngày đêm • 5.4.2 Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện KH cung cấp NVL theo yêu cầu kịp thời và đều đặn • * Việc cung cấp NVL trong kỳ của DN, thường được • thực hiện nhiều lần theo yêu cầu của SX và khả năng • cung cấp. Do vậy, việc cung cấp phải đảm bảo kịp thời • và theo đúng tiến độ để SX không bị ngưng trệ và • không gây ứ đọng NVL. • * Để kiểm tra và đánh giá tình hình này, thống kê lập bảng theo dõi số lượng và thời điểm nhập NVL trong kỳ VD: Bảng theo dõi cung cấp NVL trong tháng 4 năm N (mỗi ngày sử dụng 300 tấn sắt) Loaïi Ñôn Soá Theo doõi cung caáp NVL Phaân tích möùc NVL vò toàn trong thaùng ñoä ñaûm baûo tính kho NVL cho SX Theo KH Theo ñaàu thöïcteá thaùn g Ngaø SL Ngaø SL Löôïng T/g y y Saét taán 1500 1500 5(1-5) 10 4-4 3000 10-4 4000 3900 13(11-23) 14-4 3000 14-4 3000 2100 7(24-30) 24-4 4000 24-4 3000 … Coäng 10.000 10.000 7500 25 Phân tích • Mức độ đảm bảo về số lượng thép cho nhu cầu SX 10.000/10.000 x 100 = 100%. Mặc dù NVL đạt kế hoạch nhưng vẫn gây thiệt hại cho SX vì th/gian nhập NVL không đúng hạn Kỳ 1: Do nhập không đúng kỳ hạn nên phải SD lượng sắt T/kho ĐKỳ là 1500kg cho SX 5 ngày đêm (1-5) từ ngày 6-10 phải ngừng SX. Đến ngày 10 nhập 4000kg đảm bảo SX 13 ngày (11-23) Kỳ 2: Nhập 14/4 là 3000kg đảm bảo SX 10 ngày đêm nhưng chỉ dùng 7 ngày(24-30), số còn lại và kỳ nhập thứ 3 không dùng đến chuyển sang tháng sau. Kết luận: Lượng sắt nhập trong tháng chỉ dùng được 7500kg để SX trong 25 ngày đêm, do nhập không đúng hạn nên ngừng SX 5 ngày Theo bạn tình hình cung cấp Sắt có đầy đủ và kịp thời (theo ý nghĩa thời gian) hay không? •Các thiệt hại (nếu có) cho DN là gì? • 5.5 Thống kê N/cứu sử dụng NVL trong DN • Sử dụng tiết kiệm NVL là một trong những biện pháp quan trọng để hạ giá thành SP • 5.5.1 Kiểm tra và phân tích tình hình sử dụng NVL • Có hai phương pháp • - Phương pháp so sánh đối chiếu • - Phương pháp chỉ số phân tích nhân tố ảnh hưởng • đến việc tiêu hao NVL cho SX Kiểm tra tình hình sử dụng NVL (tt) a. P2 so sánh đối chiếu • (1) Phương pháp đơn giản • Số tương đối: M M1: Khối lượng NVL 1 .100 thực tế đã SD Mk Mk: K ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - Chương 5: Thống kê tài sản lưu động CHƯƠNG V THỐNG KÊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG NỘI DUNG • 5.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ thống kê TSLĐ • 5.2 Phân loại TSLĐ • 5.3 Thống kê kết cấu TSLĐ • 5.4 Thống kê phân tích tình hình chuẩn bị NVL đảm bảo cho quá trình SX liên tục • 5.5 Thống kê nghiên cứu sử dụng NVL trong DN • 5.6 Phân tích ẢH của các nhân tố cấu thành trong mức tiêu hao NVL để SX một đơn vị SP • 5.7 Thống kê hiệu quả sử dụng NVL 5.1- Ý nghĩa và nhiệm vụ thống kê TSLĐ 5.1.1- Ý nghĩa thống kê TSLĐ *Khái niệm: TSLĐ là hình thức hiện vật của vốn lưu động được SD vào quá trình SX-KD, bao gồm những TS không đạt tiêu chuẩn của TSCĐ *Ý nghĩa: - Phản ánh qui mô vốn đầu tư TSLĐ - Tình hình TSLĐ trong các khâu SX-KD - Tình hình cung cấp dự trữ NVL - Tình hình SD và hiệu quả SD NVL Đánh giá hiệu quả SD NVL cho DN 5.1.2 Nhiệm vụ thống kê TSLĐ - Phân loại, xác định kết cấu TSLĐ - Tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình dự trữ, cung cấp NVL phục vụ SX - Phân tích tình hình SD và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động sử dụng NVL của DN 5.2 Phân loại TSLĐ 5.2.1 Phân loại theo các giai đoạn của quá trình SX-KD, có 3 nhóm - TSLĐ trong khâu dự trữ: là những TSLĐ đã được mua sắm như nguyên vật liệu chuẩn bị đưa vào SX - TSLĐ trong khâu SX: là chi phí cho sản phẩm trung gian còn nằm trong giai đoạn sản xuất - TSLĐ trong khâu lưu thông: là những chi phí SX và tiêu thụ sản phẩm dưới dạng tiền mặt • • 5.2.2 Phân loại theo trạng thái tồn tại của • TSLĐ, có 5 nhóm: • - Các khoản tiền nằm trong quỹ hay ngân hàng • - Giá trị những chứng khoán đầu tư ngắn hạn • - Các khoản phải thu từ khách hàng, từ nội bộ,… • - Các khoản ứng và trả trước • - Hàng tồn kho • 5.2.3 Phân loại theo hình thái biểu hiện của TSLĐ - Tiền, ngân phiếu, các chứng khoán và chứng từ có giá - Giá trị vàng bạc, kim cương, đá quý - Công cụ, dụng cụ - Nguyên nhiên vật liệu - Hạt giống, cây giống, con giống - Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc thú y - Sản phẩm dở dang, nửa thành phẩm - Thành phẩm - Hàng hoá 5.3 Thống kê kết cấu TSLĐ Từ việc phân loại TSLĐ ta có thể xác định được kết cấu (cơ cấu) TSLĐ Kết cấu = Giá trị từng loại (hoặc nhóm) TSLĐ x 100 TSLĐ Giá trị toàn bộ TSLĐ Thông qua kết cấu TSLĐ ta thấy được tỷ trọng của từng loại TSLĐ chiếm trong tổng số, vai trò và đặc điểm của từng loại. Từ đó có biện pháp khắc phục tình trạng ứ đọng hoặc thiếu vốn • 5.4 Thống kê phân tích tình hình chuẩn bị • NVL đảm bảo cho quá trình SX liên tục - Bộ phận chủ yếu của TSLĐ là nguyên, nhiên vật • liệu dùng trong SX. - Để SX đạt hiệu quả cao và liên tục đòi hỏi công tác cung cấp NVL phải đầy đủ, kịp thời và đúng hẹn. Vì vậy cần phải kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp NVL của DN. 5.4.1- Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp NVL theo yêu cầu đầy đủ (1)Tỷ lệ hoàn thành KH cung cấp NVL cho SX M1 M1, Mk: Khối lượng NVL .1 0 0 Mk cung cấp theo thực tế và KH (2)Mức thời gian đảm bảo NVL cung cấp cho SX M1 T mq. • T: T/gian đảm bảo NVL cho SX (ngày đêm) • m: Mức hao phí NVL cho 1 đơn vị SP • q: Khối lượng SP sản xuất BQ trong một ngày đêm • 5.4.2 Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện KH cung cấp NVL theo yêu cầu kịp thời và đều đặn • * Việc cung cấp NVL trong kỳ của DN, thường được • thực hiện nhiều lần theo yêu cầu của SX và khả năng • cung cấp. Do vậy, việc cung cấp phải đảm bảo kịp thời • và theo đúng tiến độ để SX không bị ngưng trệ và • không gây ứ đọng NVL. • * Để kiểm tra và đánh giá tình hình này, thống kê lập bảng theo dõi số lượng và thời điểm nhập NVL trong kỳ VD: Bảng theo dõi cung cấp NVL trong tháng 4 năm N (mỗi ngày sử dụng 300 tấn sắt) Loaïi Ñôn Soá Theo doõi cung caáp NVL Phaân tích möùc NVL vò toàn trong thaùng ñoä ñaûm baûo tính kho NVL cho SX Theo KH Theo ñaàu thöïcteá thaùn g Ngaø SL Ngaø SL Löôïng T/g y y Saét taán 1500 1500 5(1-5) 10 4-4 3000 10-4 4000 3900 13(11-23) 14-4 3000 14-4 3000 2100 7(24-30) 24-4 4000 24-4 3000 … Coäng 10.000 10.000 7500 25 Phân tích • Mức độ đảm bảo về số lượng thép cho nhu cầu SX 10.000/10.000 x 100 = 100%. Mặc dù NVL đạt kế hoạch nhưng vẫn gây thiệt hại cho SX vì th/gian nhập NVL không đúng hạn Kỳ 1: Do nhập không đúng kỳ hạn nên phải SD lượng sắt T/kho ĐKỳ là 1500kg cho SX 5 ngày đêm (1-5) từ ngày 6-10 phải ngừng SX. Đến ngày 10 nhập 4000kg đảm bảo SX 13 ngày (11-23) Kỳ 2: Nhập 14/4 là 3000kg đảm bảo SX 10 ngày đêm nhưng chỉ dùng 7 ngày(24-30), số còn lại và kỳ nhập thứ 3 không dùng đến chuyển sang tháng sau. Kết luận: Lượng sắt nhập trong tháng chỉ dùng được 7500kg để SX trong 25 ngày đêm, do nhập không đúng hạn nên ngừng SX 5 ngày Theo bạn tình hình cung cấp Sắt có đầy đủ và kịp thời (theo ý nghĩa thời gian) hay không? •Các thiệt hại (nếu có) cho DN là gì? • 5.5 Thống kê N/cứu sử dụng NVL trong DN • Sử dụng tiết kiệm NVL là một trong những biện pháp quan trọng để hạ giá thành SP • 5.5.1 Kiểm tra và phân tích tình hình sử dụng NVL • Có hai phương pháp • - Phương pháp so sánh đối chiếu • - Phương pháp chỉ số phân tích nhân tố ảnh hưởng • đến việc tiêu hao NVL cho SX Kiểm tra tình hình sử dụng NVL (tt) a. P2 so sánh đối chiếu • (1) Phương pháp đơn giản • Số tương đối: M M1: Khối lượng NVL 1 .100 thực tế đã SD Mk Mk: K ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thống kê doanh nghiệp Bài giảng Thống kê doanh nghiệp Thống kê tài sản lưu động Tài sản lưu động Phân loại tài sản lưu động Thống kê kết cấu tài sản lưu độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty TNHH Vida giai đoạn 2016 – 2020
80 trang 66 0 0 -
104 trang 48 1 0
-
Đề cương học phần Thống kê doanh nghiệp
27 trang 39 0 0 -
Giáo trình Thống kê doanh nghiệp (Tái bản lần thứ nhất): Phần 1
250 trang 36 0 0 -
117 trang 33 1 0
-
42 trang 32 0 0
-
Giáo án lý thuyết Thống kê doanh nghiệp - Trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô
62 trang 32 0 0 -
Tập bài giảng Thống kê doanh nghiệp
162 trang 28 0 0 -
Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - Chương 4
36 trang 27 0 0 -
Bài giảng chương 3: Suy diễn thống kê
25 trang 26 0 0 -
Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - ĐH Lâm Nghiệp
121 trang 26 0 0 -
Bài tập Tài chính doanh nghiệp
42 trang 26 0 0 -
59 trang 26 1 0
-
50 trang 25 0 0
-
Hệ thống câu hỏi tài chính doamh nghiệp
27 trang 24 0 0 -
Giáo trình Thống kê doanh nghiệp (Nghề: Kế toán) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
145 trang 23 0 0 -
Bài giảng Thống kê doanh nghiệp: Bài 7 - ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai
17 trang 23 0 0 -
62 trang 23 0 0
-
Bài giảng Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
26 trang 22 0 0 -
155 trang 22 0 0