Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 10 - TS. Nguyễn Văn Tình
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 367.95 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 10 Tổ chức tiền lương, cung cấp cho người học những kiến thức như các hình thức trả lương-Trả lương theo sản phẩm; Trả lương theo thời gian lao động. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 10 - TS. Nguyễn Văn Tình CHƯƠNG 10TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG10.1. Tiền lương Tổ chức tiền lương phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: Tuân theo nguyên tắc phân chia lao động. Đảm bảo tương quan giữa tăng lương và tăng năng suất lao động. Quỹ tiền lương là tổng số tiền cần chi trả cho người lao động trong một thời gian nhất định (thường được tính theo năm). Khi lập kế hoạch tiền lương cần nghiên cứu biện pháp giảm tiền lương trên một đơn vị sản phẩm trên cơ sở tăng năng suất lao động.Quỹ tiền lương được chia ra:Quỹ tiền lương theo giờ.Quỹ tiền lương theo ngày.Quỹ tiền lương theo tháng.10.2. Các hình thức trả lương. Có 2 hình thức trả lương: Trả lương theo sản phẩm Trả lương theo thời gian lao động.10.2.1. Trả lương theo sản phẩm. a. Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cho cá nhân. Có khả năng định mức và tính toán khối lượng công việc. Khi cần thiết phải tăng khối lượng công việc tại chỗ làm việc. Khi công nhân có khả năng tăng khối lượng sản phẩm (tăng năng suất). Có khả năng kiểm tra chất lượng lao động.Theo hình thức này thì tiền công để tạo ra một sảnphẩm được xác định như sau: q: tiền công chế tạo 1 sản phẩm (USD hoặc VNĐ) l: thang lương theo giờ của công nhân (USD hoặc VNĐ) N: số chi tiết do công nhân chế tạo ra trong một giờ.b. Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cho tập thể. áp dụng cho một nhóm công nhân hoặc khi không tính được chính xác số lượng sản phẩm do từng công nhân chế tạo ra.c. Trả lương theo sản phẩm có thưởng. Tiền lương theo sản phẩm được cộng thêm phần thưởng vì năng suất và chất lượng công việc.d. Trả lương theo sản phẩm lũy tiến. nếu hoàn thành khối lượng công việc vượt mức quy định thì sẽ được nhận thêm % lũy tiến của lương (có thể từ 25 đến 100%).e. Trả lương theo sản phẩm gián tiếp. áp dụng cho công nhân phụ trực tiếp phục vụ các công nhân sản xuất chính và có ảnh hưởng đến năng suất lao động của thợ.10.2.2. Trả lương theo thời gian. a. Trả lương theo thời gian đơn giản.dựa trên số giờ (hoặc số ngày) làm việc và nhân với hệ số tháng lương tính theo thời gian.Trả lương theo thời gian loại đơn giản không có tác dụng kích thích tăng năng suất lao động.b. Trả lương theo thời gian có thưởng. ngoài tiền lương cơ bản, công nhân còn được nhận thêm khoản tiền thưởng vì nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. đảm bảo các điều kiện sau đây: Xác định công việc rõ ràng. Xác định trách nhiệm cụ thể của công nhân. Hoàn thành công việc có năng suất và chất lượng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 10 - TS. Nguyễn Văn Tình CHƯƠNG 10TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG10.1. Tiền lương Tổ chức tiền lương phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: Tuân theo nguyên tắc phân chia lao động. Đảm bảo tương quan giữa tăng lương và tăng năng suất lao động. Quỹ tiền lương là tổng số tiền cần chi trả cho người lao động trong một thời gian nhất định (thường được tính theo năm). Khi lập kế hoạch tiền lương cần nghiên cứu biện pháp giảm tiền lương trên một đơn vị sản phẩm trên cơ sở tăng năng suất lao động.Quỹ tiền lương được chia ra:Quỹ tiền lương theo giờ.Quỹ tiền lương theo ngày.Quỹ tiền lương theo tháng.10.2. Các hình thức trả lương. Có 2 hình thức trả lương: Trả lương theo sản phẩm Trả lương theo thời gian lao động.10.2.1. Trả lương theo sản phẩm. a. Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cho cá nhân. Có khả năng định mức và tính toán khối lượng công việc. Khi cần thiết phải tăng khối lượng công việc tại chỗ làm việc. Khi công nhân có khả năng tăng khối lượng sản phẩm (tăng năng suất). Có khả năng kiểm tra chất lượng lao động.Theo hình thức này thì tiền công để tạo ra một sảnphẩm được xác định như sau: q: tiền công chế tạo 1 sản phẩm (USD hoặc VNĐ) l: thang lương theo giờ của công nhân (USD hoặc VNĐ) N: số chi tiết do công nhân chế tạo ra trong một giờ.b. Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cho tập thể. áp dụng cho một nhóm công nhân hoặc khi không tính được chính xác số lượng sản phẩm do từng công nhân chế tạo ra.c. Trả lương theo sản phẩm có thưởng. Tiền lương theo sản phẩm được cộng thêm phần thưởng vì năng suất và chất lượng công việc.d. Trả lương theo sản phẩm lũy tiến. nếu hoàn thành khối lượng công việc vượt mức quy định thì sẽ được nhận thêm % lũy tiến của lương (có thể từ 25 đến 100%).e. Trả lương theo sản phẩm gián tiếp. áp dụng cho công nhân phụ trực tiếp phục vụ các công nhân sản xuất chính và có ảnh hưởng đến năng suất lao động của thợ.10.2.2. Trả lương theo thời gian. a. Trả lương theo thời gian đơn giản.dựa trên số giờ (hoặc số ngày) làm việc và nhân với hệ số tháng lương tính theo thời gian.Trả lương theo thời gian loại đơn giản không có tác dụng kích thích tăng năng suất lao động.b. Trả lương theo thời gian có thưởng. ngoài tiền lương cơ bản, công nhân còn được nhận thêm khoản tiền thưởng vì nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. đảm bảo các điều kiện sau đây: Xác định công việc rõ ràng. Xác định trách nhiệm cụ thể của công nhân. Hoàn thành công việc có năng suất và chất lượng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí Tổ chức sản xuất cơ khí Tổ chức tiền lương Quỹ tiền lương Trả lương theo sản phẩmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tổ chức sản xuất cơ khí (In lần thứ nhất): Phần 1
141 trang 167 0 0 -
Mức lương có thoả đáng với công việc?
3 trang 34 0 0 -
Tiểu luận: Tiền công và chính sách tiền lương
34 trang 31 0 0 -
Giáo trình Tổ chức sản xuất cơ khí (In lần thứ nhất): Phần 2
113 trang 25 0 0 -
29 trang 23 0 0
-
Luận văn - Phương pháp trả lương tại công ty CMS
59 trang 22 0 0 -
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 trang 19 0 0 -
3 trang 19 0 0
-
Quyết định số 2940/QĐ-BNN-ĐMDN
3 trang 18 0 0 -
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Phần 2 - TS. Nguyễn Trường Phi
26 trang 17 0 0