Bài giảng U bạch mạch
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.97 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung của bài giảng trình bày về tổng quan về u bạch mạch, phân loại u bạch mạch, lâm sàng về u bạch mạch, chẩn đoán tiền sản về u bạch mạch, cận lâm sàng, biến chứng và điều trị u bạch mạch, xơ hóa qua da phẫu thuật u bạch mạch và biến chứng sau điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng U bạch mạch U bạch mạch Lymphangiomas Tổng quan • Là khuyết điểm của hệ bạch huyết, có thể xuất hiện ở bất kỳ đâu trên , cơ thể. Là một dạng dị dạng mạch máu. • Về tế bào học, nang bạch mạch được lót bởi lớp nội mạc, với độ dày khác nhau chứa lớp cơ trơn và mô bạch huyết. Lớp niêm mạc nội mô khá dễ bị nhiễm trùng và dễ bị kích thích. Đây là cơ sở của liệu pháp xơ hóa. Phân loại Lymphatic malformation classification Types Primary lymphoedema Lymphangioma Macrocystic (formerly cystic hygroma) Microcystic (formerly cavernous lymphangioma) Mixed Diffuse lymphatic anomalies Pulmonary or pleural or intestinal lymphangiomatosis Gorham-Stout disease (the so-called “vanishing bone disease”) Combined/complex malformations Klippel-Trenaunay syndrome (capillary-lymphaticovenous malformation) Proteus syndrome Maffucci syndrome Lâm sàng • Xu hướng phát triển chậm. • Đột ngột phát triển lớn khi nhiễm virus, vi khuẩn, xuất huyết trong nang. • Ít có triệu chứng. • Thường gặp ở cổ, lưỡi, thành ngực bụng và các chi. ngực, • U bạch mạch nội tạng thường gặp nhất là u bạch mạch mạc treo. • Triệu chứng phụ thuộc vào vị trí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng U bạch mạch U bạch mạch Lymphangiomas Tổng quan • Là khuyết điểm của hệ bạch huyết, có thể xuất hiện ở bất kỳ đâu trên , cơ thể. Là một dạng dị dạng mạch máu. • Về tế bào học, nang bạch mạch được lót bởi lớp nội mạc, với độ dày khác nhau chứa lớp cơ trơn và mô bạch huyết. Lớp niêm mạc nội mô khá dễ bị nhiễm trùng và dễ bị kích thích. Đây là cơ sở của liệu pháp xơ hóa. Phân loại Lymphatic malformation classification Types Primary lymphoedema Lymphangioma Macrocystic (formerly cystic hygroma) Microcystic (formerly cavernous lymphangioma) Mixed Diffuse lymphatic anomalies Pulmonary or pleural or intestinal lymphangiomatosis Gorham-Stout disease (the so-called “vanishing bone disease”) Combined/complex malformations Klippel-Trenaunay syndrome (capillary-lymphaticovenous malformation) Proteus syndrome Maffucci syndrome Lâm sàng • Xu hướng phát triển chậm. • Đột ngột phát triển lớn khi nhiễm virus, vi khuẩn, xuất huyết trong nang. • Ít có triệu chứng. • Thường gặp ở cổ, lưỡi, thành ngực bụng và các chi. ngực, • U bạch mạch nội tạng thường gặp nhất là u bạch mạch mạc treo. • Triệu chứng phụ thuộc vào vị trí.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng U bạch mạch Phân loại u bạch mạch Chẩn đoán tiền sản Điều trị u bạch mạch Biến chứng sau điều trịGợi ý tài liệu liên quan:
-
Siêu âm 3 chiều trong chẩn đoán tiền sản
105 trang 22 0 0 -
Nhau cài răng lược dưới góc độ giải phẫu bệnh
8 trang 19 0 0 -
Bài giảng Thủ thuật xâm lấn trong chẩn đoán tiền sản
49 trang 18 0 0 -
Bài giảng Siêu âm định tuổi thai - BS CKII. Lê Thị Quỳnh Hà
39 trang 18 0 0 -
8 trang 17 0 0
-
9 trang 15 0 0
-
68 trang 14 0 0
-
8 trang 13 0 0
-
Bước đầu ứng dụng phương trình hồi qui xây dựng công thức ước lượng trọng lượng thai 37-42 tuần
11 trang 12 0 0 -
Ứng dụng kỹ thuật FISH và karyotype trên tế bào gai nhau trong 3 tháng đầu thai kỳ
7 trang 11 0 0