Bài giảng U nguyên bào nuôi
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 32.48 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng U nguyên bào nuôi với mục tiêu giúp sinh viên phân biệt được ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm lấn; chẩn đoán được ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm lấn qua các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng; trình bày được nguyên tắc xử trí chung cho u nguyên bào nuôi;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng U nguyên bào nuôi1. Tên bài: U NGUYÊN BÀO NUÔI2. Thời gian học tập: 1 tiết3. Bài giảng: lý thuyết4. Địa điểm học tập: giảng đường5. Mục tiêu học tập: sau khi học xong bài này sinh viên phải:5.1. Phân biệt được ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm lấn.5.2. Chẩn đoán được ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm lấn qua các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.5.3. Trình bày được nguyên tắc xử trí chung cho u nguyên bào nuôi .5.4. Nói được tiên lượng, thời gian điều trị, cách theo dõi khi điều tri hoá chất.6. Nội dung chính6.1. Định nghĩa Bệnh nguyên bào nuôi là sự tăng sinh bất thường của nguyên bào nuôi có liên quan đến thainghén. U nguyên bào nuôi là bệnh ác tính của nguyên bào nuôi, có tính chất xâm lấn và khả năng chếtiết hCG (human chorionic gonadotropin). U nguyên bào nuôi bao gồm ung thư nguyên bào nuôi vàchửa trứng xâm nhập.6.2. Dịch tễ học Ung thư nguyên bào nuôi tần suất 1/40.000 phụ nữ có thai, gần 50% sau chửa trứng, 25% sausẩy thai, 22% sau đẻ thường và sau đẻ thường 2-3%. Bệnh nguyên bào nuôi có tỉ lệ 1/1.200 thai nghénở Mỹ và 1/120 thai nghén ở vùng Đông Nam Á. Tỉ lệ bệnh tăng lên ở những phụ nữ có mức sống thấp, ở những nước đang phát triển. Phụ nữ lớn tuổi có nguy cơ cao hơn. Tiêu chuẩn phân loại nguy cơ của chửa trứng biến thành ung thư nguyên bào nuôi theo WHO Điểm 0 1 2 4Loại Bán phần Toàn phần Tái phátKích thước tử cung so với tuổi thai ( < 1 >1 >2 >3theo tháng)hCG (mUI/lít) 50.000 >100.000 >106Đường kính của nang hoàng 6 >10tuyến(cm)Tuổi (năm) 40 >50Yếu tố kết hợp Không có > 1 yếu tố Yếu tố kết hợp: nghén nhiều, tiền sản giật, cường giáp trạng, rối loạn đông máu rải rác tronglòng mạch, tắc mạch do tế bào nuôi. Số điểm nếu 4 là nguy cơ cao.6.3. Giải phẫu bệnh Có biểu hiện quá sản và nghịch sản của nguyên bào nuôi, không nhìn thấy gai rau, có hiệntượng chảy máu hoại tử, xâm lấn trực tiếp vào cơ tử cung, lan theo đường máu tới các cơ quan khác.Vì vậy di căn hay gặp nhất là ở phổi, gan, não, tiểu khung âm đạo, lách, ruột, thận. Đôi khi khó phân biệt giữa ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm nhập về lâm sàng màchỉ phân biệt mà chỉ phân biệt được trên phương diện giải phẫu bệnh học. Chửa trứng xâm nhập làkhối u lành tính phát triển sau chửa trứng nó xâm lấn vào lớp cơ tử cung do sự lan rộng trực tiếp hoặctheo đường tĩnh mạch, tỉ lệ di căn xa của nó khoảng 15%, hay gặp nhất là phổi và âm đạo. Đặc điểmcủa khối u là còn có hình ảnh gai rau phù nề cùng với sự quá sản và hay gặp nhất là loạn sản củanguyên bào nuôi ở ngoài buồng tử cung.6.4.Chẩn đoán: Dựa vào:6.4.1.Có tiền sử liên quan đến thai nghén: chửa trứng, chửa ngoài tử cung, sẩy thai, đẻ thường.6.4.2. Rong huyết: do khối u nguyên bào nuôi gây thương tổn trực tiếp tại tử cung, thời gian xuất hiện có thể tương đối ngắn hoặc dài sau thai nghén.6.4.3. Có triệu chứng cơ năng do khối u di căn các phủ tạng khác: ho; đi ngoài; tiểu tiện ra máu, nhức đầu...6.4.4. Khám phụ khoa: + Tử cung: co hồi chậm, to hơn bình thường, mềm có thể sờ thấy nhân ung thư nguyên bào nuôinổi gồ trên mặt tử cung. + Sờ thấy nang hoàng tuyến ở một hoặc hai bên. + Nhân di căn âm đạo thường hay gặp ở thành trước, tiền đình. Nhân màu tím, mềm, khôngđau, chạm vào dễ chảy máu.6.4.5. Xét nghiệm hCG ( quyết định chẩn đoán). hCG nước tiểu: Phản ứng Galli manini, Quick stick 25 IU, Organon 500 IU hoặc 200 IU. 1 đơn vị ếch tương đương 30 - 35 đơn vị quốc tế. hCG huyết thanh, β hCG huyết thanh. Chẩn đoán dương tính khi: - Trong hai tuần, nồng độ β hCG ở tuần sau cao hơn tuần trước. - Trong ba tuần liên tiếp nồng độ β hCG không giảm. - Bốn tuần sau nạo β hCG > 20.000 IU/L. - Hai tháng sau nạo β hCG > 500 IU/L. - Sáu tháng sau nạo β hCG > 5IU/L.6.4.6. Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý Bệnh phẩm ở tử cung hoặcnhân di căn âm đạo: chửa trứng xâm nhập hoặc ung thư nguyên bàonuôi6.4.7. Những khám nghiệm cận lâm sàng khác: + X quang phổi: nhân di căn có hình ảnh điển hình giống như bóng bay. + Siêu âm: Có thể thấy hình ảnh nhân ung thư nguyên bào nuôi trong cơ tử cung, nhân di căn ởgan; thận. + Chụp cắt lớp để phát hiện nhân di căn não.6.5. Phân loại tiên lượng ung thư nguyên bào nuôi * Ung thư nguyên bào nuôi không có di căn. * Ung thư nguyên bào nuôi có di căn.Tiên lượng tốt ( nguy cơ thấp) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng U nguyên bào nuôi1. Tên bài: U NGUYÊN BÀO NUÔI2. Thời gian học tập: 1 tiết3. Bài giảng: lý thuyết4. Địa điểm học tập: giảng đường5. Mục tiêu học tập: sau khi học xong bài này sinh viên phải:5.1. Phân biệt được ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm lấn.5.2. Chẩn đoán được ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm lấn qua các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.5.3. Trình bày được nguyên tắc xử trí chung cho u nguyên bào nuôi .5.4. Nói được tiên lượng, thời gian điều trị, cách theo dõi khi điều tri hoá chất.6. Nội dung chính6.1. Định nghĩa Bệnh nguyên bào nuôi là sự tăng sinh bất thường của nguyên bào nuôi có liên quan đến thainghén. U nguyên bào nuôi là bệnh ác tính của nguyên bào nuôi, có tính chất xâm lấn và khả năng chếtiết hCG (human chorionic gonadotropin). U nguyên bào nuôi bao gồm ung thư nguyên bào nuôi vàchửa trứng xâm nhập.6.2. Dịch tễ học Ung thư nguyên bào nuôi tần suất 1/40.000 phụ nữ có thai, gần 50% sau chửa trứng, 25% sausẩy thai, 22% sau đẻ thường và sau đẻ thường 2-3%. Bệnh nguyên bào nuôi có tỉ lệ 1/1.200 thai nghénở Mỹ và 1/120 thai nghén ở vùng Đông Nam Á. Tỉ lệ bệnh tăng lên ở những phụ nữ có mức sống thấp, ở những nước đang phát triển. Phụ nữ lớn tuổi có nguy cơ cao hơn. Tiêu chuẩn phân loại nguy cơ của chửa trứng biến thành ung thư nguyên bào nuôi theo WHO Điểm 0 1 2 4Loại Bán phần Toàn phần Tái phátKích thước tử cung so với tuổi thai ( < 1 >1 >2 >3theo tháng)hCG (mUI/lít) 50.000 >100.000 >106Đường kính của nang hoàng 6 >10tuyến(cm)Tuổi (năm) 40 >50Yếu tố kết hợp Không có > 1 yếu tố Yếu tố kết hợp: nghén nhiều, tiền sản giật, cường giáp trạng, rối loạn đông máu rải rác tronglòng mạch, tắc mạch do tế bào nuôi. Số điểm nếu 4 là nguy cơ cao.6.3. Giải phẫu bệnh Có biểu hiện quá sản và nghịch sản của nguyên bào nuôi, không nhìn thấy gai rau, có hiệntượng chảy máu hoại tử, xâm lấn trực tiếp vào cơ tử cung, lan theo đường máu tới các cơ quan khác.Vì vậy di căn hay gặp nhất là ở phổi, gan, não, tiểu khung âm đạo, lách, ruột, thận. Đôi khi khó phân biệt giữa ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm nhập về lâm sàng màchỉ phân biệt mà chỉ phân biệt được trên phương diện giải phẫu bệnh học. Chửa trứng xâm nhập làkhối u lành tính phát triển sau chửa trứng nó xâm lấn vào lớp cơ tử cung do sự lan rộng trực tiếp hoặctheo đường tĩnh mạch, tỉ lệ di căn xa của nó khoảng 15%, hay gặp nhất là phổi và âm đạo. Đặc điểmcủa khối u là còn có hình ảnh gai rau phù nề cùng với sự quá sản và hay gặp nhất là loạn sản củanguyên bào nuôi ở ngoài buồng tử cung.6.4.Chẩn đoán: Dựa vào:6.4.1.Có tiền sử liên quan đến thai nghén: chửa trứng, chửa ngoài tử cung, sẩy thai, đẻ thường.6.4.2. Rong huyết: do khối u nguyên bào nuôi gây thương tổn trực tiếp tại tử cung, thời gian xuất hiện có thể tương đối ngắn hoặc dài sau thai nghén.6.4.3. Có triệu chứng cơ năng do khối u di căn các phủ tạng khác: ho; đi ngoài; tiểu tiện ra máu, nhức đầu...6.4.4. Khám phụ khoa: + Tử cung: co hồi chậm, to hơn bình thường, mềm có thể sờ thấy nhân ung thư nguyên bào nuôinổi gồ trên mặt tử cung. + Sờ thấy nang hoàng tuyến ở một hoặc hai bên. + Nhân di căn âm đạo thường hay gặp ở thành trước, tiền đình. Nhân màu tím, mềm, khôngđau, chạm vào dễ chảy máu.6.4.5. Xét nghiệm hCG ( quyết định chẩn đoán). hCG nước tiểu: Phản ứng Galli manini, Quick stick 25 IU, Organon 500 IU hoặc 200 IU. 1 đơn vị ếch tương đương 30 - 35 đơn vị quốc tế. hCG huyết thanh, β hCG huyết thanh. Chẩn đoán dương tính khi: - Trong hai tuần, nồng độ β hCG ở tuần sau cao hơn tuần trước. - Trong ba tuần liên tiếp nồng độ β hCG không giảm. - Bốn tuần sau nạo β hCG > 20.000 IU/L. - Hai tháng sau nạo β hCG > 500 IU/L. - Sáu tháng sau nạo β hCG > 5IU/L.6.4.6. Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý Bệnh phẩm ở tử cung hoặcnhân di căn âm đạo: chửa trứng xâm nhập hoặc ung thư nguyên bàonuôi6.4.7. Những khám nghiệm cận lâm sàng khác: + X quang phổi: nhân di căn có hình ảnh điển hình giống như bóng bay. + Siêu âm: Có thể thấy hình ảnh nhân ung thư nguyên bào nuôi trong cơ tử cung, nhân di căn ởgan; thận. + Chụp cắt lớp để phát hiện nhân di căn não.6.5. Phân loại tiên lượng ung thư nguyên bào nuôi * Ung thư nguyên bào nuôi không có di căn. * Ung thư nguyên bào nuôi có di căn.Tiên lượng tốt ( nguy cơ thấp) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng U nguyên bào nuôi U nguyên bào nuôi Chẩn đoán u nguyên bào nuôi Chửa trứng xâm lấn Xử trí u nguyên bào nuôi Vân đề u nguyên bào nuôiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Khảo sát một số yếu tố nguy cơ bệnh u nguyên bào nuôi
6 trang 13 0 0 -
4 trang 12 0 0
-
Thực trạng bệnh u nguyên bào nuôi ở Bệnh viện Phụ sản Trung ương
4 trang 12 0 0 -
Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh nguyên bào nuôi
5 trang 12 0 0 -
5 trang 11 0 0
-
Giá trị của beta hCG tự do huyết thanh trong chửa trứng, chửa thường và u nguyên bào nuôi
9 trang 11 0 0 -
6 trang 10 0 0
-
3 trang 9 0 0
-
7 trang 9 0 0
-
Bài giảng HCG và bệnh nguyên bào nuôi - ThS. BS. Lê Tự Phương Chi
7 trang 9 0 0