Nhận xét phẫu thuật nội soi cắt tử cung trong một số trường hợp u nguyên bào nuôi tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013-2014
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 309.31 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân u nguyên bào nuôi được mổ nội soi cắt tử cung tại BVPSTU trong năm 2013 -2014 và đánh giá hiệu quả của phương pháp nội soi cắt tử cung trong bệnh u nguyên bào nuôi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét phẫu thuật nội soi cắt tử cung trong một số trường hợp u nguyên bào nuôi tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013-2014 Tạp chí phụ sản - 12(2), 31-34, 2014 NHẬN XÉT PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TỬ CUNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP U NGUYÊN BÀO NUÔI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2013-2014 Vũ Bá Quyết(1), Nguyễn Văn Thắng(1), Nguyễn Thái Giang(2) (1) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. (2) Trường Đại học Y Hà Nội Tóm tắt Abstract Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận ASSESSMENT OF LAPAROSCOPIC HYSTERECTOMY IN lâm sàng của bệnh nhân u nguyên bào nuôi được mổ SOME CASES OF GESTATIONAL TROPHOBLASTIC TUMORS nội soi cắt tử cung tại BVPSTU trong năm 2013 -2014 và IN THE NATIONAL HOSPITAL OF OB/GYN IN 2013-2014 đánh giá hiệu quả của phương pháp nội soi cắt tử cung Objective: Description of the clinical and trong bệnh u nguyên bào nuôi. Đối tượng và phương subclinical characteristics of gestational trophoblastic pháp nghiên cứu: đối tượng gồm 42 BN có chẩn đoán disease patients underwent laparoscopic hysterectomy và chỉ định PTCTCNS tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương surgery at NHOG from 2013 to 2014 and evaluation (BVPSTƯ) từ 09/2013 đến 03/2014, có đầy đủ chẩn đoán the effectiveness of the method. Methodology: Cross- lâm sàng, siêu âm, xét nghiệm cận lâm sàng (siêu âm, XQ, sectional descriptive study, 42 eligible patients were nồng độ βhCG và GPBL sau phẫu thuật). Thiết kế nghiên included from 09 / 2013 to 03 / 2014. Results: (1): The cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: 1. Số BN trong độ tuổi sinh patients are in the reproductive age account for 90%, đẻ chiếm 90%. Có 83,3% có tử cung lớn hơn bình thường, 83,3% the patients with uterine size is greater than the tương đương tử cung có thai 1 tháng, 2 tháng. Có 83.3% normal uterus. There are 83,3% of patients who did not BN không có nhân di căn hoặc nhân di căn ở tử cung have metastases beyond the uterus or metastases in thường có kích thước 1-3 cm. Số BN có trọng lượng tử uterus are smaller 1-3 cm in size . Number of patients cung từ 100-200g là nhiều nhất (71,4%). Kết quả GPBL sau with uterine weight from 100 - 200g is highest, mổ: 43.9% chửa trứng xâm nhập; 50% ung thư nguyên account for 71,4 %. The results of histopathology: bào nuôi và 7% u vùng rau cắm. 2. Tỷ lệ phẫu thuật thành 43,9% invasive mole; 50% choriocarcinoma and công là 100%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 45 ±17 7% placental site trophoblastic tumor. (2): all case phút, số BN lưu thông ruột < 48 giờ chiếm 97,6%. Thời of surgery are successful. Mean of surgery time was gian nằm viện trung bình sau mổ là 4,5 ± 0,7 ngày. Tai 45±17 minutes, 97,6% patients have flatus during 48h biến trong và sau mổ chỉ có 1 trường hợp tràn khí dưới da after surgery. Average time of hospitalization is 4,5±0,7 và 2 trường hợp viêm mỏm cắt âm đạo. Kết quả nghiên days. Operated complications: 1 case of subcutaneous cứu đã được so sánh và bàn luận. Từ khóa: Phẫu thuật emphysema and 2 cases infection of vaginal cuff. The nội soi, u nguyên bào nuôi, cắt tử cung nội soi. research results have been compared and discussed. 1. Đặt vấn đề dụng trong điều trị và dự phòng các bệnh nguyên Trong những năm gần đây, khuynh hướng phẫu bào nuôi. Phẫu thuật cắt tử cung nội soi (PTCTCNS) thuật nội soi (PTNS) và phẫu thuật ít xâm lấn đang ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét phẫu thuật nội soi cắt tử cung trong một số trường hợp u nguyên bào nuôi tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013-2014 Tạp chí phụ sản - 12(2), 31-34, 2014 NHẬN XÉT PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TỬ CUNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP U NGUYÊN BÀO NUÔI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2013-2014 Vũ Bá Quyết(1), Nguyễn Văn Thắng(1), Nguyễn Thái Giang(2) (1) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. (2) Trường Đại học Y Hà Nội Tóm tắt Abstract Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận ASSESSMENT OF LAPAROSCOPIC HYSTERECTOMY IN lâm sàng của bệnh nhân u nguyên bào nuôi được mổ SOME CASES OF GESTATIONAL TROPHOBLASTIC TUMORS nội soi cắt tử cung tại BVPSTU trong năm 2013 -2014 và IN THE NATIONAL HOSPITAL OF OB/GYN IN 2013-2014 đánh giá hiệu quả của phương pháp nội soi cắt tử cung Objective: Description of the clinical and trong bệnh u nguyên bào nuôi. Đối tượng và phương subclinical characteristics of gestational trophoblastic pháp nghiên cứu: đối tượng gồm 42 BN có chẩn đoán disease patients underwent laparoscopic hysterectomy và chỉ định PTCTCNS tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương surgery at NHOG from 2013 to 2014 and evaluation (BVPSTƯ) từ 09/2013 đến 03/2014, có đầy đủ chẩn đoán the effectiveness of the method. Methodology: Cross- lâm sàng, siêu âm, xét nghiệm cận lâm sàng (siêu âm, XQ, sectional descriptive study, 42 eligible patients were nồng độ βhCG và GPBL sau phẫu thuật). Thiết kế nghiên included from 09 / 2013 to 03 / 2014. Results: (1): The cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: 1. Số BN trong độ tuổi sinh patients are in the reproductive age account for 90%, đẻ chiếm 90%. Có 83,3% có tử cung lớn hơn bình thường, 83,3% the patients with uterine size is greater than the tương đương tử cung có thai 1 tháng, 2 tháng. Có 83.3% normal uterus. There are 83,3% of patients who did not BN không có nhân di căn hoặc nhân di căn ở tử cung have metastases beyond the uterus or metastases in thường có kích thước 1-3 cm. Số BN có trọng lượng tử uterus are smaller 1-3 cm in size . Number of patients cung từ 100-200g là nhiều nhất (71,4%). Kết quả GPBL sau with uterine weight from 100 - 200g is highest, mổ: 43.9% chửa trứng xâm nhập; 50% ung thư nguyên account for 71,4 %. The results of histopathology: bào nuôi và 7% u vùng rau cắm. 2. Tỷ lệ phẫu thuật thành 43,9% invasive mole; 50% choriocarcinoma and công là 100%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 45 ±17 7% placental site trophoblastic tumor. (2): all case phút, số BN lưu thông ruột < 48 giờ chiếm 97,6%. Thời of surgery are successful. Mean of surgery time was gian nằm viện trung bình sau mổ là 4,5 ± 0,7 ngày. Tai 45±17 minutes, 97,6% patients have flatus during 48h biến trong và sau mổ chỉ có 1 trường hợp tràn khí dưới da after surgery. Average time of hospitalization is 4,5±0,7 và 2 trường hợp viêm mỏm cắt âm đạo. Kết quả nghiên days. Operated complications: 1 case of subcutaneous cứu đã được so sánh và bàn luận. Từ khóa: Phẫu thuật emphysema and 2 cases infection of vaginal cuff. The nội soi, u nguyên bào nuôi, cắt tử cung nội soi. research results have been compared and discussed. 1. Đặt vấn đề dụng trong điều trị và dự phòng các bệnh nguyên Trong những năm gần đây, khuynh hướng phẫu bào nuôi. Phẫu thuật cắt tử cung nội soi (PTCTCNS) thuật nội soi (PTNS) và phẫu thuật ít xâm lấn đang ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Phẫu thuật nội soi U nguyên bào nuôi Cắt tử cung nội soiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 166 0 0 -
6 trang 161 0 0