Danh mục

Bài giảng Ung thư biểu mô tế bào gan - BS. Vũ Thị Nhung

Số trang: 106      Loại file: pptx      Dung lượng: 7.08 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 37,000 VND Tải xuống file đầy đủ (106 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Ung thư biểu mô tế bào gan trình bày tổng quan về U tế bào gan; u đường mật; ung thư biểu mô tế bào gan; các dấu ấn phân biệt u gan lành và ác tính; dấu ấn biệt hóa tế bào gan; HCC típ viêm gan nhiễm mỡ;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ung thư biểu mô tế bào gan - BS. Vũ Thị NhungUNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BS. VŨ THỊ NHUNGCấu tạo mô họcU GAN • U nguyên phát - Biểu mô tế bào gan đường mật - Trung mô - U tế bào mầm - Lymphoma • U thứ phát TỔNG QUAN• U tế bào gan - U tuyến tế bào gan (HCA) - Tăng sản nốt khu trú (FNH) - Các tổn thương lành tính và nốt loạnsản trong xơ gan - Nốt tái tạo lớn và nốt loạn sản độthấp - Nốt loạn sản độ cao TỔNG QUAN• U đường mật - Hamartoma ống mật - U tuyến ống mật - U nang nhầy - U nang đơn giản (đường mật) - Các khối u hoặc tổn thương đường mậtlành tính khác - Ung thư biểu mô đường mật (ICC) TỔNG QUAN• U trung mô - U mạch - U cơ mỡ mạch - Viêm giả u - Sarcom mạch - U tế bào nội mô mạch máu dạng biểumô - Sarcom Kaposi TỔNG QUAN• U ở trẻ em - Hamartoma trung mô - U mạch trẻ sơ sinh - U nguyên bào gan - Sarcom phôi (không biệt hóa)• U tạo máu ác tính• Các tổn thương khác liên quan đến gan - U lành tính UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO• GAN từ tế bào gan, Là u ác tính có nguồn gốc 90% u biểu mô ác tính ở gan• Gặp ở mọi lứa tuổi, cả 2 giới, phổ biến ở nam giới 60-80 tuổi, TB 65• Nguyên nhân: – Xơ gan do bất cứ nguyên nhân gì dẫn đến HCC – 80% phát triển trên nền gan xơ, do VG B,C, nhiễm độc Aflatoxin B1, nghiện rượu, vv… – 20% phát triển ở gan không xơ, yếu tố HCC• Marker huyết thanh Dấu ấn Cutoff Độ nhạy AFP 400 ng/mL 35 AFP-L3 10% 40 PICKAII 7.5 ng/mL 75• Chẩn đoán hình ảnh• Siêu âm gan và ổ bụng và CT, s.a Doppler mạch, MRI, X-quang ngực, vv…• Sinh thiết gan: AFP không tăng, qua da dưới siêu âm or CT, kim 22 gaue ĐẠI THỂ• Thay đổi tùy thuộc vào KT, số lượng, có hay không có xơ gan• Màu vàng đến xanh lá, phần lớn nâu bóng, mềm và phình ra từ bề mặt cắt• Xuất huyết và hoại tử thường gặp• Gồm 3 thể: – Thể một khối – Thể nhiều khối gần nhau, 1 khối chính và nhiều nốt vệ tinh• Diện cắt: còn u có nguy cơ tái phát cao – Diện cắt từ u tới điểm gần nhất < 1 cm có nguy cơ tái phát cao• Đo kích thước u, đánh giá xâm nhập mạch lớn, 5cm là điểm cắt quan trọng• Số mảnh tối ưu chưa xác định rõ, nguyên tắc: 1cm u/ mảnh cắt, bổ sung khi cần thiết Chẩn đoán HCC• Đánh giá cẩn thận HE – Thay đổi cấu trúc – Thay đổi tế bào học• Nhuộm đặc biệt và HMMD là hữu ích Thay đổi cấu trúc• Mất khoảng cửa trong u• Sự hiện diện của động mạch trần bất thường• Bất thường về cấu trúc dây tế bào với sự thay thế của bè tế bào gan mỏng hoặc dây tế bào gan bình thường bằng các dây tế bào gan dày (thường là 3 TB or dày hơn), mảng đặc hoặc cấu trúc giả tuyến. Thay đổi TBH• Thay đổi nhân và bào tương• Nhân không điển hình, tỷ lệ nhân/ bào tương tăng, khác nhau ở các khối u khác nhau• Thay đổi bào tương: giảm thể tích, tăng bazo• Thể Mallory• Thể hyalin hóa• Thể nhạt màu• Sản xuất mật• Thay đổi tế bào sáng

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: