Bài giảng Vật liệu học: Chương 2 - ThS. Hoàng Văn Vương
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.07 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Vật liệu học: Chương 2 Biến dạng dẻo và cơ tính, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Biến dạng dẻo và phá hủy; Các đặc trưng cơ tính; Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật liệu học: Chương 2 - ThS. Hoàng Văn Vương Chương 2. Biến dạng dẻo và cơ tính 2.1 Biến dạng dẻo và phá hủy 2.2 Các đặc trưng cơ tính 2.3 Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo 20-June-12 Chương 2. Biến dạng dẻo và cơ tính2.1 Biến dạng dẻo và phá hủy2.1.1 Khái niệm- Biến dạng: Sự thay đổi kích thước, hình dạng của vật liệu dưới tác dụng của tải trọng- Biến dạng đàn hồi: Biến dạng mất đi khi bỏ tải P < đh- Biến dạng dẻo: Biến dạng còn tồn tại khi bỏ tải P > đh 20-June-122.1 Biến dạng dẻo và phá hủy Tải trọng F Fb b Fa a c Fđh e 0 a1 a2 Độ dãn dài l Biểu đồ tải trọng – biến dạng 20-June-12 1 2.1 Biến dạng dẻo và phá hủy a) Ban đầu: các nguyên tử chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng b) Biến dạng dàn hối: các nguyên tử xê dịch trong phạm vi hẹp nhỏ hơn hằng số mạng, có thể trở về vị trí ban đầu khi bỏ tải c) Biến dạng dẻo: các nguyên tử xê dịch trong phạm vi lơn hơn hằng số mạng (trượt), không thể trở về vị trí ban đầu khi bỏ tải d) Phả hủy: liên kết giữa các nguyên tử bị cắt rời 20-June-12 2.1.2 Trượt đơn tinh thể Khái niệm: Trượt là sự chuyển dời tương đối giữa các phần của tinh thể theo những mặt và phương nhất định được gọi là phương trượt và mặt trượt. Mặt trượt Phương trượt Hiện tượng trượt trong đơn Trượt trong đơn 20-June-12 tinh thể tinh thể Zn 2.1.2 Trượt đơn tinh thể a) Các mặt và phương trượt Mặt trượt: Mặt (tưởng tượng) phân cách giữa hai mặt nguyên tử dày đặc nhất tại đó xảy ra hiện tượng trượt Mặt dày đặc nhất?Điều kiện:- Liên kết giữa các nguyên tử bề vững nhất- Khoảng cách giữa hai mặt là lớn nhấtPhương trượt: Phương có mật độ nguyên tử lớn nhấtHệ trượt: sự kết hợp giữa một phương trượt và một mặt trượt 20-June-12 22.1.2 Trượt đơn tinh thểHệ trượt trong mạng A1Họ mặt trượt: {111}, số lượng: 4Họ phương trượt , số lượng: 3Hệ trượt = số phương trượt x số mặt trượt = 12 20-June-122.1.2 Trượt đơn tinh thểHệ trượt trong mạng A2Họ mặt trượt: {110}: 6Họ phương trượt : 2Hệ trượt = số phương trượt x số mặt trượt = 12 20-June-122.1.2 Trượt đơn tinh thểHệ trượt trong mạng A3Mặt xếp chặt nhất: {0001}: 1Họ phương xếp chặt nhất 1120 : 3Hệ20-June-12 trượt = số phương trượt x số mặt trượt = 3 3Kiểu mạng Họ mặt {111} (4) {110} (6) {0001} (1) trượt Họ phương (3) (2) 1120 (3) trượt Hệ trượt 12 12 3 Kim loại Fe, Ai, Cu, Au Fe, Cr, W, V Ti, Zn, Mg, Be 20-June-122.1.2 Trượt đơn tinh thểb) Ứng suất gây ra trượtĐịnh luật Schmid: ứng suất tác dụng s s’ Phương trượt Mặt trượt t Diện tích mặt trượt: S=S0/cos Ứng suất tiếp trên phương trượt: S0 = (F/S)cos = (F/S0)coscos = 0 coscos 20-June-122.1.2 Trượt đơn tinh thểb) Ứng suất gây ra trượtĐịnh luật Schmid: = 0coscos th Không xảy Dễ xảy ra Không xảy ra trượt trượt ra trượt 20-June-12 42.1.2 Trượt đơn tinh thểc) Cơ chế trượtLý thuyết: th = G/2. Thực tế: th = G/(8.102 8.104)G: mođun trượt 20-June-122.1.3 Trượt đa tinh thểa) Đặc điểm- Các hạt bị biến dạng không đều- Có tính đẳng hướng- Có độ bền cao hơn- Hạt càng nhỏ thì độ bền và độ dẻo càng caoBiểu thức Hall-Petch ch = 0 + kd-1/2ch: ứng suất chảyd: kích thước hạt0: ứng suất cho lệch chuyển động d k: hằng số 20-June-122.1.3 Trượt đa tinh thểa) Tổ chức và tính chất sau biến dạngTổ chức:- Các hạt có xu hướng dài ra theo phương biến dạng- = 30-40%: các hạt sẽ bị chia nhỏ và kéo dài theo thớ- = ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật liệu học: Chương 2 - ThS. Hoàng Văn Vương Chương 2. Biến dạng dẻo và cơ tính 2.1 Biến dạng dẻo và phá hủy 2.2 Các đặc trưng cơ tính 2.3 Nung kim loại đã qua biến dạng dẻo 20-June-12 Chương 2. Biến dạng dẻo và cơ tính2.1 Biến dạng dẻo và phá hủy2.1.1 Khái niệm- Biến dạng: Sự thay đổi kích thước, hình dạng của vật liệu dưới tác dụng của tải trọng- Biến dạng đàn hồi: Biến dạng mất đi khi bỏ tải P < đh- Biến dạng dẻo: Biến dạng còn tồn tại khi bỏ tải P > đh 20-June-122.1 Biến dạng dẻo và phá hủy Tải trọng F Fb b Fa a c Fđh e 0 a1 a2 Độ dãn dài l Biểu đồ tải trọng – biến dạng 20-June-12 1 2.1 Biến dạng dẻo và phá hủy a) Ban đầu: các nguyên tử chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng b) Biến dạng dàn hối: các nguyên tử xê dịch trong phạm vi hẹp nhỏ hơn hằng số mạng, có thể trở về vị trí ban đầu khi bỏ tải c) Biến dạng dẻo: các nguyên tử xê dịch trong phạm vi lơn hơn hằng số mạng (trượt), không thể trở về vị trí ban đầu khi bỏ tải d) Phả hủy: liên kết giữa các nguyên tử bị cắt rời 20-June-12 2.1.2 Trượt đơn tinh thể Khái niệm: Trượt là sự chuyển dời tương đối giữa các phần của tinh thể theo những mặt và phương nhất định được gọi là phương trượt và mặt trượt. Mặt trượt Phương trượt Hiện tượng trượt trong đơn Trượt trong đơn 20-June-12 tinh thể tinh thể Zn 2.1.2 Trượt đơn tinh thể a) Các mặt và phương trượt Mặt trượt: Mặt (tưởng tượng) phân cách giữa hai mặt nguyên tử dày đặc nhất tại đó xảy ra hiện tượng trượt Mặt dày đặc nhất?Điều kiện:- Liên kết giữa các nguyên tử bề vững nhất- Khoảng cách giữa hai mặt là lớn nhấtPhương trượt: Phương có mật độ nguyên tử lớn nhấtHệ trượt: sự kết hợp giữa một phương trượt và một mặt trượt 20-June-12 22.1.2 Trượt đơn tinh thểHệ trượt trong mạng A1Họ mặt trượt: {111}, số lượng: 4Họ phương trượt , số lượng: 3Hệ trượt = số phương trượt x số mặt trượt = 12 20-June-122.1.2 Trượt đơn tinh thểHệ trượt trong mạng A2Họ mặt trượt: {110}: 6Họ phương trượt : 2Hệ trượt = số phương trượt x số mặt trượt = 12 20-June-122.1.2 Trượt đơn tinh thểHệ trượt trong mạng A3Mặt xếp chặt nhất: {0001}: 1Họ phương xếp chặt nhất 1120 : 3Hệ20-June-12 trượt = số phương trượt x số mặt trượt = 3 3Kiểu mạng Họ mặt {111} (4) {110} (6) {0001} (1) trượt Họ phương (3) (2) 1120 (3) trượt Hệ trượt 12 12 3 Kim loại Fe, Ai, Cu, Au Fe, Cr, W, V Ti, Zn, Mg, Be 20-June-122.1.2 Trượt đơn tinh thểb) Ứng suất gây ra trượtĐịnh luật Schmid: ứng suất tác dụng s s’ Phương trượt Mặt trượt t Diện tích mặt trượt: S=S0/cos Ứng suất tiếp trên phương trượt: S0 = (F/S)cos = (F/S0)coscos = 0 coscos 20-June-122.1.2 Trượt đơn tinh thểb) Ứng suất gây ra trượtĐịnh luật Schmid: = 0coscos th Không xảy Dễ xảy ra Không xảy ra trượt trượt ra trượt 20-June-12 42.1.2 Trượt đơn tinh thểc) Cơ chế trượtLý thuyết: th = G/2. Thực tế: th = G/(8.102 8.104)G: mođun trượt 20-June-122.1.3 Trượt đa tinh thểa) Đặc điểm- Các hạt bị biến dạng không đều- Có tính đẳng hướng- Có độ bền cao hơn- Hạt càng nhỏ thì độ bền và độ dẻo càng caoBiểu thức Hall-Petch ch = 0 + kd-1/2ch: ứng suất chảyd: kích thước hạt0: ứng suất cho lệch chuyển động d k: hằng số 20-June-122.1.3 Trượt đa tinh thểa) Tổ chức và tính chất sau biến dạngTổ chức:- Các hạt có xu hướng dài ra theo phương biến dạng- = 30-40%: các hạt sẽ bị chia nhỏ và kéo dài theo thớ- = ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Vật liệu học Vật liệu học Biến dạng dẻo và cơ tính Trượt đơn tinh thể Độ cứng RockwellTài liệu cùng danh mục:
-
113 trang 340 1 0
-
Giáo trình công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô - Chương 5
74 trang 319 0 0 -
Hệ thống điện thân xe và điều khiển gầm ô tô - ĐH SPKT Hưng Yên
249 trang 318 0 0 -
Giáo trình Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 2 - Ứng dụng): Phần 2
186 trang 290 0 0 -
199 trang 287 4 0
-
6 trang 276 0 0
-
16 trang 263 0 0
-
Giáo trình Vật liệu học (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
71 trang 254 2 0 -
Giáo trình Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô
72 trang 251 0 0 -
9 trang 244 0 0
Tài liệu mới:
-
7 trang 0 0 0
-
Khảo sát lực cắn tối đa của phục hình tháo lắp toàn hàm hai hàm
6 trang 0 0 0 -
6 trang 0 0 0
-
Kết quả khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin và dinoprostone trên thai trên 37 tuần
7 trang 0 0 0 -
Nghiên cứu chuyển đổi dạng bào chế của thược dược cam thảo thang sang dạng thạch
8 trang 0 0 0 -
7 trang 0 0 0
-
Kết quả điều trị dị dạng đường dẫn khí phổi bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực
6 trang 1 0 0 -
7 trang 0 0 0
-
6 trang 0 0 0
-
24 trang 2 0 0