Danh mục

Bài giảng về: ĐIỆN TỬ SỐ part 6

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 571.59 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mã BCD và mã dư 3 MÃ BCD (Binary Coded Decimal) Cấu tạo: dùng từ nhị phân 4 bit để mã hóa 10 kí hiệu thập phân, nhưng cách biểu diễn vẫn theo thập phân.  Ví dụ đối với mã NBCD, các chữ số thập phân được nhị phân hoá theo trọng số như nhau 23, 22, 21, 20 nên có 6 tổ hợp dư, ứng với các số thập phân 10,11,12,13,14 và 15. Sự xuất hiện các tổ hợp này trong bản tin được gọi là lỗi dư. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng về: ĐIỆN TỬ SỐ part 6Mạch mã hóa và giải mã  Một số loại mã thông dụng  Mã BCD và mã dư 3  Mã Gray  Mã chẵn, lẻ  Mạch mã hoá  Mạch mã hoá từ thập phân sang BCD 8421  Mạch mã hoá ưu tiên  Mạch giải mã  Mạch giải mã 7 đoạn  Mạch giải mã nhị phân Bài giảng Điện tử sốV1.0 91Mã BCD và mã dư 3  MÃ BCD (Binary Coded Decimal)  Cấu tạo: dùng từ nhị phân 4 bit để mã hóa 10 kí hiệu thập Thập BCD Mã phân, nhưng cách biểu diễn vẫn theo thập phân. phân 8421 Dư 3  Ví dụ đối với mã NBCD, các chữ số thập phân được nhị 0 0000 0011 phân hoá theo trọng số như nhau 23, 22, 21, 20 nên có 6 tổ 1 0001 0100 hợp dư, ứng với các số thập phân 10,11,12,13,14 và 15. Sự xuất hiện các tổ hợp này trong bản tin được gọi là lỗi dư. 2 0010 0101  Ứng dụng: Do trọng số nhị phân của mỗi vị trí biểu diễn 3 0011 0110 thập phân là tự nhiên nên máy có thể thực hiện trực tiếp các 4 0100 0111 phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo mã NBCD.  Nhược điểm chính của mã là tồn tại tổ hợp toàn Zero, gây 5 0101 1000 khó khăn trong việc đồng bộ khi truyền dẫn tín hiệu. 6 0110 1001  Mã Dư-3 7 0111 1010  Cấu tạo: được hình thành từ mã NBCD bằng cách cộng 8 1000 1011 thêm 3 vào mỗi tổ hợp mã. Như vậy, mã không bao gồm tổ 9 1001 1100 hợp toàn Zero.  Ứng dụng để truyền dẫn tín hiệu mà không dùng cho việc tính toán trực tiếp. Bài giảng Điện tử sốV1.0 92Mã Gray  Mã Gray còn được gọi là mã cách 1, Thập phân Gray Gray Dư 3 là loại mã mà các tổ hợp mã kế nhau 0 0000 0010 chỉ khác nhau duy nhất 1 bit. Loại 1 0001 0110 mã này không có tính trọng số. Do 2 0011 0111 đó, giá trị thập phân đã được mã hóa 3 0010 0101 chỉ được giải mã thông qua bảng mã 4 0110 0100 mà không thể tính theo tổng trọng số 5 0111 1100 như đối với mã BCD. 6 0101 1101 7 0100 1111  Mã Gray có thể được tổ chức theo 8 1100 1110 nhiều bit. Bởi vậy, có thể đếm theo 9 1101 1010 mã Gray. 10 1111 1011 11 1110 1001  Cũng tương tự như mã BCD, ngoài 12 1010 1000 mã Gray chính còn có mã Gray dư-3. 13 1011 0000 14 1001 0001 15 1000 0011 Bài giảng Điện tử sốV1.0 93Mã chẵn, lẻ  Mã chẵn và mã lẻ là hai loại mã BCD 8421 BCD 8421chẵn BCD 8421 lẻ có khả năng phát hiện lỗi hay dùng nhất. Để thiết lập loại mã PC PL này ta chỉ cần thêm một bit 0000 0000 0 0000 1 chẵn/ lẻ (bit parity) vào tổ hợp 0001 0001 1 0001 0 mã đã cho, nếu tổng số bit 1 trong từ mã (bit tin tức + bit 0010 0010 1 0010 0 chẵn/lẻ) là chẵn thì ta được mã 0011 0011 0 0011 1 chẵn và ngược lại ta được mã lẻ. 0100 0100 1 0100 0 0101 0101 0 0101 1 0110 0110 0 0110 1 0111 0111 1 0111 0 1000 1000 1 1000 0 1001 1001 0 1001 1 ...

Tài liệu được xem nhiều: