Danh mục

Bài giảng Xơ gan - ThS. BS Nguyễn Phúc Học

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 666.33 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp cho sinh viên có khả năng trình bày nguyên nhân thường gặp gây xơ gan; trình bày các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sang của xơ gan; giải thích được các triệu chứng này dựa trên cơ chế bệnh sinh của bệnh;… mà "Bài giảng Xơ gan" đã được thực hiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xơ gan - ThS. BS Nguyễn Phúc Học B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y XƠ GANMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày nguyên nhân thườnggặp gây xơ gan2. Trình bày các triệu chứng lâmsàng và cận lâm sàng của xơ gan3. Giải thích được các triệuchứng này dựa vào cơ chế bệnhsinh của bệnh4. Nêu được biến chứng chínhcủa xơ gan và hướng điều trị xơgan. 1 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y1. Định nghĩa và nguyên nhânĐịnh nghĩaXơ gan (Cirrhosis) là một quá trình tổn thương có tính lan tỏa, kéo dài ởgan, biểu hiện bằng:- Viêm, hoại tử tế bào nhumô gan.- Sự tăng sinh xơ của tổchức liên kết tạo sẹo xơhóa.- Sự hình thành các hạt táitạo từ tế bào gan cònnguyên vẹn làm đảo lộncấu trúc bình thường dẫntới hình thành các u cụctrong nhu mô gan. 2 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y2. Nguyên nhânCó nhiều nguyên nhân gây xơ gan, vẫn còn 1 số nguyên nhân chưa biết rỏ.2.2.1 Xơ gan rượu Là nguyên nhân thường gặp ở châu Âu, gặp ở ngườiuống rượu nhiều, tuyến mang tai lớn, nốt dãn mạch. SGOT/SGPT >2, GGTtăng, xác định bằng sinh thiết gan.2.2.2 Xơ gan do nhiễm trùng - đứng hàng đầu là viêm gan B, C và hay phốihợp D gây xơ gan nốt lớn (xơ gan sau hoại tử).Đây là hậu quả của viêm ganmạn hoạt động mà không tìmthấy sự nhân lên của virus.Xét nghiệm huyết thanh chothấy mang mầm bệnh B, Cmạn: HBsAg+, AntiHBc+,HCV(+). Các nhiễm khuẩnkhác ít gặp là: Brucellose,Echinococcus,Schistosomiasis,Toxoplasmosis. 3 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y2.2.3 Xơ gan do biến dưỡng 2.2.4 Xơ gan do rối loạn miễn dịch- Bệnh thiết huyết tố di truyền Xét - Xơ gan mật nguyên phát - đây lànghiệm có sắt huyết thanh tăng, độ bệnh viêm mạn tính đường mậtbảo hòa ferritine và transferritine nhỏ trong gan không nung mủ,máu tăng. gặp ở phụ nữ, 30t-50t, biểu hiện- Bệnh Wilson: (xơ gan đồng): đồng ứ mật mạn tính, tăng Gama-huyết thanh tăng. globulin IgM và kháng thể kháng- Các bệnh ít gặp: bệnh porphyrin ty lạp thể.niệu, bệnh tăng galactose máu,bệnh Gaucher, fructose niệu - Viêm gan tự miễn - gây hủy tế bào gan mạn tính, thường có đợt cấp, xét nghiệm máu có kháng thể kháng cơ trơn, kháng thể kháng nhân, kháng thể kháng ty lạp thể. 4 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y2.2.5 Xơ gan cơ học- Xơ gan mật thứ phát Do nghẽnđường mật chính mạn tính, do hẹpcơ oddi, do sỏi.- Tắc tĩnh mạch trên gan trong hộichứng Budd-chiari, suy tim phải lâungày, viêm màng ngoài tim co thắt.2.2.6 Xơ gan do thuốc:méthotrexate, maleate deperhexilene, methyl dopa, thuốcngừa thai, oxyphenisatin,izoniazide,2.2.7 Các nguyên nhân khác chưa được chứng minh: Bệnh viêm ruột mạntính, đái đường, sarcoidosis. 5 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y3. Triệu chứng3.1 Lâm sàng3.1.1 Xơ gan giai đoạn còn bùCó rất ít dấu chứng cơ năng vàthực thể, phát hiện nhờ khám điềutra sức khỏe, theo dỏi nhữngngười có nguy cơ cao.- Triệu chứng cơ năng Ăn kémngon, khó tiêu, nặng tức vùngthượng vị, giảm tình dục, rối loạnkinh nguyệt.- Triệu chứng thực thể Gan lớn bờsắc mặt nhẳn chắc không đau, láchlớn, không có cổ trướng, có giãnmạch ở gò má, nốt giản mạch hìnhsao, hồng ban lòng bàn tay. Chẩnđoán xác định bằng sinh thiết gan. 6 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y3.1.2 Xơ gan giai đoạn mất bùĐây là giai đoạn có nhiều biến chứng.Bệnh có biểu hiện qua 2 hội chứng:- Hội chứng suy gan: Với chán ăn, ănchậm tiêu, đầy bụng, rối loạn kinhnguyệt, liệt dương, vú lớn, chảy máuchân răng, chảy máu cam, chảy máudưới da, lông tóc dể rụng, móng taykhum mặt kính đồng hồ, ngón tay dùitrống gặp trong xơ gan mật, mặt ngực vàchi trên gầy, 2 chân phù mềm, da vàngnhẹ, thiếu máu, nốt giãn mạch hình saoở ngực và lưng, hồng ban lòng bàn tay,môi đỏ, lưỡi bóng đỏ, vú lớn, teo tinhhòan, viêm thần kinh ngoại biên, gannhỏ lại.- Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa: Khởiđầu là dấu trướng hơi hoăc đi cầu phânsệt hoăc đi cầu ra máu, nôn máu. 7 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A YKhám có:+Tuần hoàn bàng hệ kiểu cửa chủ ở vùng thượng vị và 2 bên mạn sườn,vùng hạ vị và 2 bên hố chậu, hoặc quanh rốn(hình đầu sứa) hoặc có khilà những nối tắt giữa hệ cửa và chủ bên trong. Trong trường hợp bánglớn chèn ép tĩnh mạch chủ dưới sẽ có thêm tuần hoàn bàng hệ kiểu chủchủ phối hợp.+ Lách lớn: lúc đầu mềm, về sau xơ hóa trở nên chắc hoặc cứng, pháthiện bằng dấu chạm đá.+ Cổ trướng: thể tự do. Nguyênnhân chính ...

Tài liệu được xem nhiều: