Bài tập chương 3: Các định luật bảo toàn
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 96.98 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 1. Hai vật có khối lượng lần lượt là 500g và 200g chuyển động với các vận tốc 2m/s và 4m/s. Tìm tổng động lượng của hệ trong các trường hợp: a. Các vectơ vận tốc cùng chiều b. Các vectơ vận tốc cùng phương ngược chiều c. Các vectơ vận tốc vuông góc với nhau
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập chương 3: Các định luật bảo toàn Generated by Foxit PDF Creator © Foxit SoftwareBÀI TẬP CHƯƠNG III: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Bài 1. Hai vật có khối lượng lần lượt là 500g và 200g chuyển động với các vận tốc 2m/s và 4m/s. Tìm tổng động lượng của hệ trong các trường hợp: a. Các vectơ vận tốc cùng chiều b. Các vectơ vận tốc cùng phương ngược chiều c. Các vectơ vận tốc vuông góc với nhau Bài 2. Xác định động lượng và độ biến thiên đọng lượng của một vật có khối lượng 800g sau những khoảng thời gian 2s;4s. Biết rằng vật chuyển động trên đường thẳng và có phương trình chuyển động là: x = t2-5t+2. Bài 3. Quả bóng khối lượng 450g chuyển động với vận tốc 16m/s đến đập vào tường rồi bật trở lại với cùng vận tốc, hướng vận tốc của bóng trước và sau va chạm tuân theo quy luật gương. Tính độ biến thiên động lượng nếu quả bóng đập vào tường dưới góc tới bằng: a. 00 b . 600Suy ra lực trung bình do tường tác dụng lên bóng nếu thời gian va chạm là 0,035s Bài 4. Một xe tải có khối lượng 5tấn chạy với vận tốc 72km/h. Nếu xe dừng lại ½ phút sau khi đạp phanh thì lực hãm phanh phải bằng bao nhiêu? Bài 5. Hai viên bi có khối lượng lần lượt là 5kg và 8kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một quỹ đạo thẳng và va chạm vào nhau. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Vận tốc của viên bi 1 là 3m/s. a. Sau va chạm cả hai viên bi đứng yên. Xác định vận tốc viên bi 2 trước va chạm. b. Giả sử sau va chạm , bi 2 đứng yên cong bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc bi 2 trước va chạm. Bài 6. Một người có khối lượng 50kg chạy với vận tốc 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe có khối lượng 75kg chạy song song với người này với vận tốc 2m/s. Sau đó, xe và người vẫn tiếp tục chuyển động trên phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người này nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động: a. Cùng chiều b. Ngược chiều Bài 7. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì khai hỏa động cơ. Một lượng nhiên liệu, khối lượng 50kg, cháy và phụt ra tức thời ra phía sau với vận tốc 700m/s. a. Tính vận tốc tên lửa sau khi niên liệu cháy phụt ra. b. Sau đó phần vỏ nhiên liệ , khối lượng 50kg, tách ra khỏi tên lửa , vần chuyển động theo hướng cũ nhưng vận tốc giảm chỉ còn 1/3. Tìm vận tốc phần tên lửa còn lại. Bài 8. Một người khối lượng 60kg đứng yên trên một xe khối lượng 240kg đang chuyển động trên đường ray với vận tốc 2m/s. Tính vận tốc của xe nếu người: a. Nhảy ra sau xe với vận tốc 4m/s đối với xe. b. Nhảy ra trước xe với vận tốc 4m/s đối với xe. Bài 9. Một người kéo một hòm gỗ 60kg trượt trên sàn nhà bằng sợi dây có phương hợp với phương ngang một góc 300, lực tác dụng lên dây là 180N. Tính công của lực đó khi hòm trượt được 25m. Khi hòm trượt công của trọng lực là bao nhiêu?Bài 10. Một xe tải khối lượng 4tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 200m thì vận tốc đạy 72km/h. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Tính công các lực tác dụng lên xe. Lấy g=10m/s2.Bài 11. Một động cơ điện cung cấp công suất 18kW cho một cần cẩu nâng 1,2tấn hàng lên cao 20m. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó.Bài 12. Một vận động viên leo lên một tòa nhà cao 330m trong25 phút. Biết người đó có khối lượng 65kg, tính công suất mà người đó thực hiện. Lấy g=10m/s2.Bài 13. Nhờ một cần cẩu một kiện hàng có khối lượng 5tấn được nâng thẳng đứng lên cao nhanh dần đều, đạt độ cao 10m trong 5s. Tính công của lực nâng trong 5s và trong giây thứ 5. Lấy g=10m/s2.Bài 14. một vật có khối lượng 4kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Hỏi trong 1,2s trọng lực đã thực hiện một công là bao nhiêu? Công suất trung bình của trọng lực trong thời gian đó và công suất tức thời khác nhau ra sao?Bài 15. một người nâng một vật nặng 250N lên độ cao 2,5m trong thời gian 5s. Trong khi đó một thang máy đưa một vật nặng 2800N lên độ cao 10m trong 4s. Háy so sánh công, công suất của người và máy đã thực hiện.Bài 16. Một cần cẩu nâng một vật nặng khối lượng 4tấn. a. Lực nâng của cần cẩu phải bằng bao nhiêu để vật có gia tốc không đổi và bằng 0,5m/s2. b. Công suất của cần cẩu biến đổi theo thời gian ra sao? Lấy g=10m/s2. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.Bài 17. a. Tính công và công suất của một người kéo một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu 8m trong thời gian 20s. Coi thùng chuy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập chương 3: Các định luật bảo toàn Generated by Foxit PDF Creator © Foxit SoftwareBÀI TẬP CHƯƠNG III: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Bài 1. Hai vật có khối lượng lần lượt là 500g và 200g chuyển động với các vận tốc 2m/s và 4m/s. Tìm tổng động lượng của hệ trong các trường hợp: a. Các vectơ vận tốc cùng chiều b. Các vectơ vận tốc cùng phương ngược chiều c. Các vectơ vận tốc vuông góc với nhau Bài 2. Xác định động lượng và độ biến thiên đọng lượng của một vật có khối lượng 800g sau những khoảng thời gian 2s;4s. Biết rằng vật chuyển động trên đường thẳng và có phương trình chuyển động là: x = t2-5t+2. Bài 3. Quả bóng khối lượng 450g chuyển động với vận tốc 16m/s đến đập vào tường rồi bật trở lại với cùng vận tốc, hướng vận tốc của bóng trước và sau va chạm tuân theo quy luật gương. Tính độ biến thiên động lượng nếu quả bóng đập vào tường dưới góc tới bằng: a. 00 b . 600Suy ra lực trung bình do tường tác dụng lên bóng nếu thời gian va chạm là 0,035s Bài 4. Một xe tải có khối lượng 5tấn chạy với vận tốc 72km/h. Nếu xe dừng lại ½ phút sau khi đạp phanh thì lực hãm phanh phải bằng bao nhiêu? Bài 5. Hai viên bi có khối lượng lần lượt là 5kg và 8kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một quỹ đạo thẳng và va chạm vào nhau. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Vận tốc của viên bi 1 là 3m/s. a. Sau va chạm cả hai viên bi đứng yên. Xác định vận tốc viên bi 2 trước va chạm. b. Giả sử sau va chạm , bi 2 đứng yên cong bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc bi 2 trước va chạm. Bài 6. Một người có khối lượng 50kg chạy với vận tốc 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe có khối lượng 75kg chạy song song với người này với vận tốc 2m/s. Sau đó, xe và người vẫn tiếp tục chuyển động trên phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người này nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động: a. Cùng chiều b. Ngược chiều Bài 7. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì khai hỏa động cơ. Một lượng nhiên liệu, khối lượng 50kg, cháy và phụt ra tức thời ra phía sau với vận tốc 700m/s. a. Tính vận tốc tên lửa sau khi niên liệu cháy phụt ra. b. Sau đó phần vỏ nhiên liệ , khối lượng 50kg, tách ra khỏi tên lửa , vần chuyển động theo hướng cũ nhưng vận tốc giảm chỉ còn 1/3. Tìm vận tốc phần tên lửa còn lại. Bài 8. Một người khối lượng 60kg đứng yên trên một xe khối lượng 240kg đang chuyển động trên đường ray với vận tốc 2m/s. Tính vận tốc của xe nếu người: a. Nhảy ra sau xe với vận tốc 4m/s đối với xe. b. Nhảy ra trước xe với vận tốc 4m/s đối với xe. Bài 9. Một người kéo một hòm gỗ 60kg trượt trên sàn nhà bằng sợi dây có phương hợp với phương ngang một góc 300, lực tác dụng lên dây là 180N. Tính công của lực đó khi hòm trượt được 25m. Khi hòm trượt công của trọng lực là bao nhiêu?Bài 10. Một xe tải khối lượng 4tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 200m thì vận tốc đạy 72km/h. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Tính công các lực tác dụng lên xe. Lấy g=10m/s2.Bài 11. Một động cơ điện cung cấp công suất 18kW cho một cần cẩu nâng 1,2tấn hàng lên cao 20m. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó.Bài 12. Một vận động viên leo lên một tòa nhà cao 330m trong25 phút. Biết người đó có khối lượng 65kg, tính công suất mà người đó thực hiện. Lấy g=10m/s2.Bài 13. Nhờ một cần cẩu một kiện hàng có khối lượng 5tấn được nâng thẳng đứng lên cao nhanh dần đều, đạt độ cao 10m trong 5s. Tính công của lực nâng trong 5s và trong giây thứ 5. Lấy g=10m/s2.Bài 14. một vật có khối lượng 4kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Hỏi trong 1,2s trọng lực đã thực hiện một công là bao nhiêu? Công suất trung bình của trọng lực trong thời gian đó và công suất tức thời khác nhau ra sao?Bài 15. một người nâng một vật nặng 250N lên độ cao 2,5m trong thời gian 5s. Trong khi đó một thang máy đưa một vật nặng 2800N lên độ cao 10m trong 4s. Háy so sánh công, công suất của người và máy đã thực hiện.Bài 16. Một cần cẩu nâng một vật nặng khối lượng 4tấn. a. Lực nâng của cần cẩu phải bằng bao nhiêu để vật có gia tốc không đổi và bằng 0,5m/s2. b. Công suất của cần cẩu biến đổi theo thời gian ra sao? Lấy g=10m/s2. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.Bài 17. a. Tính công và công suất của một người kéo một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu 8m trong thời gian 20s. Coi thùng chuy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 47 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 35 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 28 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 28 0 0 -
21 trang 26 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 26 0 0 -
35 trang 26 0 0
-
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 24 0 0