Danh mục

Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 5

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 183.67 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 5. Tài liệu này gồm có những bài tập Vật lý 11 chủ đề về chuyển động của e trong điện trường. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 5 http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.comCâu1. Một điện tích +1C chuyển động từ bản tích điện dương sang bản tích điện âm đặtsong song đối diện nhau thì lực điện thực hiện một công bằng 200J. Hiệu điện thế giữahai bản có độ lớn bằng: 5.10 −3V *. 200V 1, 6.10−19 V 2000V A 200Hướng dẫn. U = = = 200V q 1Câu2. Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích - 30C di chuyển từ đámmây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 2.107 V. Năng lượngmà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng: 1,5.10−7 J 0, 67.107 J 6.109 J *. 6.108 J Hướng dẫn. A = q.U = 30.2.107 = 6.108Câu3. Trong Vật lý hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là nănglượng mà một electrôn thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. Tính vậntốc của electrôn có năng lượng 0,1MeV:v = 0,87.108m/sv = 2,14.108m/sv = 2,87.108m/s*.v = 1,87.108m/s m.v 2 2WHướng dẫn. W = →v= 2 m http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.comCâu4. Hiệu điện thế giữa hai điểm bên ngoài và bên trong của một màng tế bào là -90mV, bề dày của màng tế bào là 10nm, thì điện trường( giả sử là đều) giữa màng tế bàocó cường độ là: *. 9.106 V/m 9.1010 V/m 1010 V/m 106 V/m U 90.10−3 Hướng dẫn. E = = −9 = 9.106V / m d 10.10Câu5. Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U = 200V.Vận tốc cuối mà nó đạt được là:2000m / s*. 8, 4.106 m / s2.105 m / s2,1.106 m / s v2 2.q.UHướng dẫn. q.U = m. →v= 2 mCâu6. Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng theo phương song songcùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.106m/s. Hiệu điệnthế tụ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để electron không tới được bản đối diện*.182V91V45,5V50V http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 2 −31 6 2 me .v 9,1.10 .(8.10 )Hướng dẫn. Hiệu điện thế nhỏ nhất là U = = = 182V 2.e 2.1, 6.10−19Câu7. Electron chuyển động không vận tốc ban đầu từ A đến B trong một điện trườngđều với UAB = 45,5V. Tại B vận tốc của nó là:106 m / s1,5.106 m / s*. 4.106 m / s8.106 m / s 2.eU ABHướng dẫn. v = meCâu8. Khi bay từ M đến N trong điện trường đều, electron tăng tốc động năng tăng thêm250eV. Hiệu điện thế UMN bằng:*.-250V250V- 125V125V 250.1, 6.10−19Hướng dẫn. 250eV = e.U MN → U MN = = −250V −1, 6.10−19.Câu9. Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cườngđộ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3, 2.10−6 m / s đi được quãng đườngdài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không: 6cm *.8cm 9cm 11cm http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 2 me .v Hướng dẫn. d = 2.e.ECâu10. Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều cócường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3, 2.10−6 m / s . Thời gian kể từlúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là: *.0,1μs 0,2 μs 2 μs 3 μs Hướng dẫn. Thời gian đến lúc electron quay trở lại M bằng 2 lần thời gian vật từ e.EM đến vị trí vận tốc bằng 0 t = 2.t0 . để tính t0 trước tiên ta phải tính gia tốc a = → me v0t0 = với v0 = 3, 2.10−6 m / s aCâu11. Một prôtôn bay theo phương của một đường sức điện trường. Lúc ở điểm A nócó vận tốc 2,5.104 m / s , khi đến điểm B vận tốc của nó bằng không. Biết nó có khối lượng1, 67.10−27 kg và có điện tích 1, 6.10−19 C . Điện thế tại A là 500V, tìm điện thế tại B: 406,7V 500V *.503,3V 533V m.v 2 Hướng dẫn. Hiệu điện thế giưa hai điểm B,A là U= ...

Tài liệu được xem nhiều: