Danh mục

BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI - ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ ĐÚC

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 493.50 KB      Lượt xem: 30      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Môn học công nghệ chế tạo phôi là một môn học nằm trong chưong trình dào tạo ngành cơ khí của trường CĐCN Việt Hung .Mục tiêu của môn học là tạo điều kiên cho người học nắm vững và vận dụng có hiệu quả các phương pháp thiết kế ,xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo, sản xuất sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và quy mô sản xuất cụ thể.Môn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI - ĐỀ TÀI: "THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ ĐÚC" BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CĐCN VIỆT HUNG KHOA CƠ KHÍ *********o0o********* THUYẾT MINH BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI ĐỀ TÀI THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ ĐÚC Giáo viên hướng dẫn: Thầy Phan Chí Dưỡng Sinh viên thiết kế : Nguyễn Văn Tuấn Lớp : 31CĐCK3 Khoa :Cơ khí Hà nội tháng 05 năm 2009 ĐỀ TÀI THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ ĐÚC Số liệu ban đầu Chi tiết : Đối trọng Vật liệu : GX 15-32 Số lượng : 800 Điều kiện Sản xuất : Hàng loạt vừa NHIỆM VỤ THIẾT KẾ I.Bản vẽ -Bản vẽ chi tiết -Bản vẽ đúc -Bản vẽ lồng phôi II.Thuyết minh -Phân tích tính công nghệ đúc của chi tiết , chọn phương án đúc . -Thiết kế vật đúc -Thiết kế mẫu hộp lõi -Chọn hòm khuôn -Chọn hỗn hợp làm khuôn ,lõi -Những tính toán công nghệ -Những chỉ dẫn khác Lời nói đầu Hiện nay các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật phải có kiến thức sâu rộng , đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề thường gặp trong sản xuất,sửa chữa và xử dụng. Môn học công nghệ chế tạo phôi là một môn học nằm trong chưong trình dào tạo ngành cơ khí của trường CĐCN Việt Hung .Mục tiêu của môn học là tạo điều kiên cho người học nắm vững và vận dụng có hiệu quả các phương pháp thiết kế ,xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo, sản xuất sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và quy mô sản xuất cụ thể.Môn học còn truyền đạt những chỉ tiêu ,yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo của chúng . Bài tập lớn công nghệ chế tạo phôi là một bước khởi đầu quan trọng cho sinh viên làm quen với quá trinh thiết kế một chi tiết máy . Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo ,cô giáo , đặc biệt là thầy Phan Chí Dưỡng đã giúp em hoàn thành tốt đồ án môn học này. Em xin trân thành cảm ơn các thầy cô!. Sinh viên Nguyễn Văn Tuấn Thiết kế công nghệ đúc Hình vẽ của chi tiết I.Phân tích công nghệ đúc của chi tiết ,chọn phương pháp đúc 1.1. Phân tích công nghệ đúc của chi tiết Theo bản vẽ chi tiết ta thấy thành mỏng nhất là 17mm…Theo bảng B1 ta thấy chiều dày này đẩm bảo khuôn đúc tốt khi rót . Để dễ cho việc làm khuôn và làm lõi ta sẽ điền đầy kim loại vào rãnh then , các lỗ có đường kính 12mm và rãnh suốt d=10mm. 1.2.Chọn phương pháp đúc a)Tính khối lượng vật đúc: Ta tính thể tích của chi tiết theo kích thước ghi trên bản vẽ chi tiết . Khối lượng của chi tiết : M=v.γ Trong đó: γ là khối lượng riêng của kim loại với gang γ=7.2 3 kg/dm . V :thể tích chi tiết Thể tích của chi tiết : Ta chia chi tiết thành 9 phần : V1=80.340.18= 489600 (mm3) V2= 80.50.60 = 240000 (mm3) V3= 3,14.312.60 =181052,4(mm3) 3,14.40 2.18 V4= = 45216 (mm3) 2 3,14.80 2.72 V5= = 361728 (mm3) 4 (45 + 34).10.90 V6= = 35550 (mm3) 2 3,14.46 2.90 = 149495,4 V7= 4 (mm3) V8=82.10.18=14760 (mm3) 2.3,14.12 2.24 V9= = 5425,92 (mm3) 4 =>V=V 1+ V2 + V3 + V4 + V5 + V6 – V7 - V8 - V9 =489600 +240000+181052,4 + 45216 + 361728 + 35550 – 149495,4 - 14760 – 5425,92 =1183465,08(mm3) Khối lượng chi tiết : M=v.γ =1183465,08 .7,2 .10-6 =8,52 (kg) Xem hệ thống rót , đậu ngót ,lượng dư chiếm 20% khối lượng vật đúc: =>Khối lượng vật đúc : G= m.1,2 =8,52.1,2 =10,224 (kg). b)Chọn phương pháp đúc: Với số lượng 800 chi tiết và khối lượng vật đúc nhỏ nên ta chọn dạng sản xuất hàng loạt vừa , đúc bằng khuôn cát ,khuôn tươi mẫu gỗ làm bằng tay. Độ chính xác đạt được là cấp III. II.Thiết kế vật đúc 2.1 Chọn mặt phân khuôn phân mẫu Chọn mặt phân khuôn theo kích thước mặt phẳng choán chỗ lớn nhất của vật đúc . Như vậy toàn bộTvật đúc sẽ nằm trong hòm khuôn dưới .Do đó quá trình làm khuôn đượcDdễ dàng thuận lợi, đảm bảo độ chính xác vật đúc cao hơn,sử dụng mẫu liền khối để chế tạo nên độ bền cua mẫu cao hơn 2.2 Xác định lượng dư Lượng dư gia công là lượng kim loại được cắt gọt đi trong quá trinh gia công để chi tiết đạt độ chính xác và độ bóng bề mặt . Trong chi tiết này dựa vào yêu cầu ở bản vẽ chi tiết ,tra B7 (HĐTKCND) ta có lượng dư các mặt như sau: Mặt trên 5 mm Mặt dưới 4 mm Mặt bên 4mm. Lượng dư các mặt được biểu diễn trên bản vẽ đúc. Sai lệch về kích thước vật đúc là 1,5mm. 2.3 Xác định độ xiên thành bên Vật đúc có các thành 18mm, 42mm, 60mm và 72 mm là không cần gia công sau khi đúc . Độ xiên của các thành là như sau : Thành 18mm là 30. Thành 42mm là 1,50 Thành 60mm và 72 mm là 10. Tất cả các thành đều là độ xiên “trừ”. 2.4 Xác định bán kính góc lượn  1 1  (a + b)  1 1  (18 + 17) r =  ÷ . =  ÷ . = 3,5 ÷ 5.8 (mm) 3 5 2 3 5 2 R=r +b =(3,5 +17) ÷(5,8 +17) =20,5 ÷22,8 (mm) Ta chọn r=5 mm và R=10 mm 2.5 Lượng bù co. Vật đúc co khối lượng nhỏ và có lõi lên lượng co không đáng kể ( khoảng 0,9%). 2.6 Thiết kế lõi và đầu gác Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy chi tiết chỉ có một lỗ là làm lõi.Kích thước ,góc nghiêng , đầu gác lõi ,khe hở giữa đầu gác lõi và ổ gác được xác đinh theo B15-B17 và kích thước các đầu gác như sau: Đầu gác dướ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: