Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Bài tập về Phương pháp tăng giảm khối lượng môn hóa học lớp 12 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập về Phương pháp tăng giảm khối lượng môn hóa học lớp 12Bài tập về Phương pháp tăng giảm khối lượng* Cách giải: Khi chuyển từ chất này sang chất khác, khối lượng có thể tăng hay giảm docác chất khác nhau về khối lượng mol phân tử. Dựa vào mối quan hệ tỉ lệ thuậncủa sự tăng giảm, ta có thể tính được lượng chất tham gia hay tạo thành sau phảnứng. Phương pháp này đặc biệt áp dụng với các bài toán kim loại mạnh đẩy kimloại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Giả sử có một thanh kim loại A với khối lượng ban đầu là a gam. A đứngtrước kim loại B trong dãy điện hóa và A không phản ứng với nước ở điều kiệnthường. Nhúng A vào dung dịch muối của kim loại B. Sau một thời gian phản ứngthì nhấc thanh kim loại A ra. mA + nBm+ mAn+ + nB + Nếu MA < MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A tăng. mA tăng= mB - mA tan = mdd giảmnếu tăng x% thì mA tăng = x%.a + Nếu MA > MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A giảm. mA giảm= mA tan - mB = mdd tăngnếu giảm y% thì mA giảm = y%.aTùy theo đề bài mà ta vận dụng các dữ kiện tính toán cho phù hợp. vd: Ngâm mộtvật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO3 6%. Sau một thờigian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượngcủa vật sau phản ứng là: A. 3,24g B. 2,28g C. 17,28g D. 24,12gBài 1: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4.Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độmol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là: A. 12,8g và 32g B. 64g và 25,6g C. 32g và 12,8g D. 25,6g và 64gBài 2: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4, sau khi phản ứngkết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắttăng thêm 0,8gam. a/ Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn b/ Cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng c/ Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4Bài 3: Cho 6 gam một cây đính sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 2M, sau một thờigian lấy đinh sắt ra thấy khối lượng đinh sắt là 6,12g a/ Tính khối lượng Cu bám vào đinh sắt b/ Tính CM thu được sau phản ứngBài 4: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịchAgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 17% Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.Bài 5: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Viết phương trìnhphản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn, cho biết vai trò các chất tham giaphản ứng. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam bạc và khối lượng lá kẽmtăng thêm bao nhiêu.Bài 14: Cho 2 thanh kim loại X có hóa trị II và có khối lượng bằng nhau. Thanh 1nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Saumột thời gian thanh 1 giảm 0,2% và thanh 2 tăng 28,4% so với ban đầu. Số molcủa 2 thanh tham gia phản ứng giảm như nhau. Tìm X?Bài 7: Nhúng thanh kim loại A hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 một thời gian thấykhối lượng thanh giảm 0,05% , cũng nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2thì khối lượng thanh tăng 7,1%. Xác định M biết số mol CuSO4và Pb(NO3)2 pu lànhư nhau1. Nhúng một thanh kẽm có khối lượng ban đầu là a gam vào một dung dịch chứa8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ về Cd kim loại, thì khối lượngthanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Tính a ? A. 60 g B. 75g C. 80 g D. 100g2.Nhúng thanh kim loại M có hóa trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gianlấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kimloại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%.Xác định M, biết rằng số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp lànhư nhau. A. Fe B. Zn C. Mg D. Khôngcó kim loại nào3. Nhúng một thanh kim loại kẽm có khối lượng ban đầu là 50 gam vào dung dịchA có chứa đồng thời 4,56 gam FeSO4 và 12,48 gam CdSO4. Sau khi kết thúc tất cảcác phản ứng, lấy thanh kẽm ra cân lại thì khối lượng là bao nhiêu? A. 49,55g B. 51,55g C. 52,55g D.53,55g4. Hoà tan 15,35 gam hợp kim Mg – Zn –Al vào dung dịch HCl thu được VlítH2 đktc và dung dịch A . Cô cạn A thu được 26 gam hỗn hợp muối khan . Giá trịV là ? A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác5. Nhúng một thanh Al nặng 50 g vào 400 ml dd CuSO4 0,5 M . Sau một thời gianpư lấy thanh Al ra cân nặng 51,38g . Tính khối lượng Cu thoát ra và CM của muốinhôm có trong dung dịch ( coi V không đổi ) A. 1,92 g và 0,05M B. 2,16g và 0,025M C. 1,92g và 0,025MD. 2,16g và 0,05M6. Hỗn hợp A gồm FeCO3 và M2CO3 ( M là kim loại kiềm ) . Cho 31,75 gam Atác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được dung ...