Danh mục

Báo cáo chủ đề: Phân loại họ Thầu Dầu

Số trang: 45      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.88 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (45 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài báo cáo sinh học thực vật. Đặc điểm của họ thầu dầu: Cây đa dạng,thân gỗ lớn đến thân thảo thường có nhựa mủ trắng hoặc nước dịch nhầy.; Lá đơn,mép có răng,nguyên hay xẻ thùy chân vịt,đôi khi kép chân vịt.Có lá kèm rụng sớm; Hoa đơn tính,cùng hoặc khác gốc.Thường là tự bông đuôi sóc; Quả nang nứt thành 3 mảnh.Hạt chứa nhiều phôi nhũ.Họ này phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới.Nước ta có 80 chi hầu hết có giá trị về dược liệu,ít có giá trị về gỗ. Cây đa dạng,thân gỗ lớn đến thân thảo thường có nhựa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo chủ đề: Phân loại họ Thầu Dầu BÀI BÁO CÁO SINH HỌC THỰC VẬT • Chủ đề:Phân loại họ Thầu Dầu. • Nhóm thực hiện: Lê Nguyên Huy Lê Nguyễn Thu Hồng ĐẶC ĐIỂM CỦA HỌ THẦU DẦU (Euphorbiales) • Cây đa dạng,thân gỗ lớn đến thân thảo thường có nhựa mủ trắng hoặc nước dịch nhầy. • Lá đơn,mép có răng,nguyên hay xẻ thùy chân vịt,đôi khi kép chân vịt.Có lá kèm rụng sớm. • Hoa đơn tính,cùng hoặc khác gốc.Thường là tự bông đuôi sóc. • Quả nang nứt thành 3 mảnh.Hạt chứa nhiều phôi nhũ.Họ này phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới.Nước ta có 80 chi hầu hết có giá trị về dược liệu,ít có giá trị về gỗ. PHÂN LOẠI HỌ THẦU DẦU • Họ Thầu Dầu chia làm hai họ phụ:  HỌ PHÈN ĐEN.  HỌ PHỤ BÃ ĐẬU. HỌ PHÈN ĐEN (Phyllanthoideace) Họ Phèn Đen chia làm 6 chi.  CHI PHÈN ĐEN  CHI ĐỎM  CHI CHOI MÒI  CHI DÂU DA  CHI THẨU TẤU  CHI NHÔI CHI PHÈN ĐEN (Phyllanthus) • Gồm 2 cây điển hình: CÂY ME RỪNG CÂY PHÈN ĐEN CÂY ME RỪNG • Cây gỗ nhỏ,vỏ dày, lá nhỏ,có 2 lá kèm nhỏ màu nâu hình tam giác hay hình vảy.Quả hạch dễ tách thành 3 mảnh vỏ. • Cây chứa 20% chất tanin.Phân bố khắp Nước ta.Quả dùng làm thuốc hoặc mứt. CÂY PHÈN ĐEN • Cây bụi nhỏ quả chín màu đen.Cây mọc hoang hoặc được trồng làm hàng rào. • Dân gian dùng để chữa rắn cắn rất tốt. CHI ĐỎM(Bridelia) • Gồm 2 cây điển hình CÂY ĐỎM HOA NHỎ CÂY ĐỎM LÔNG CÂY ĐỎM HOA NHỎ • Cây gỗ nhỏ,vỏ nhẵn có nhều bì khổng nổi rõ,gốc có gai. • Lá hình trái xoan,không có lông.Gỗ cứng làm cán công cụ. CÂY ĐỎM LÔNG • Cây gỗ nhỏ lá phủ nhiều lông mịn thon dài 4-12cm đều tù,mang7-12 cặp gân phụ. • Hoa đơn tính cùng gốc,mọc ở nách lá không có lông.Quả hạch cỡ 0,4-0,6cm chín màu đen,có 1 hạt. CHI CHÒI MÒI(Antidesma) • Gồm 2 cây điển hình: CÂY CHÒI MÒI TÍM CÂY CHUA MÒI CÂY CHÒI MÒI TÍM • Cây nhỏ lá hình trái xoan hay hình trứng ngược .Hoa tự bông. • Quả hạch hình cầu nhỏ 0,6-1cm.Khi chín màu đỏ sau đó chuyển sang đen,ăn ngọt chua. • Gỗ màu đỏ hoặc trắng hồng,dùng làm cán công cụ.Phân bố khắp Việt Namchủ yếu ở miền Trung. CÂY CHÒI MÒI,CHUA MÒI • Cây gỗ trung bình hoặc nhỏ.Lá hình bầu dục,dày,phủ lông dày mặt dưới. • Hoa tự bông ở nách lá .Quả hạch khi chín có màu đỏ tím 0,4-0,6cm.Phân bố khắp Việt Nam CHI DÂU DA(Baccaurea) • Gồm1cây điển hình:  CÂY DÂU DA CÂY DÂU DA • Cây gỗ nhỏ,vỏ nhẵn màu nâu hay vàng nhạt, thịt vỏ mỏng.Lá có hình trứng hoặc trái xoan,cuống hơi phình 2 đầu,lá dài 7-15cm và rộng 5-7cm. • Hoa tự bông,hoa cái mọc ở đầu thân,hoa đực mọc ở cành hoặc kẽ lá.Quả mọng hình cầu hoặc hình thoi đường kính1,5-2cm,có 3 mũi,có vị chua ngọt. • Gỗ màu trắng xám,dùng làm đồ thông thường .Phân bố trong khắp rừng Việt Nam,một số nơi trồng lấy trái. CÂY DÂU DA CHI THẨU TẤU(Aporusa) • Gồm 2 cây điển hình: CÂY THẨU TẤU CÂY TAI NGHÉ CÂY THẨU TẤU • Cây gỗ nhỏ ,thân vỏ màu xám,nứt dọc sâu.Cành non và mặt dưới lá phủ lông mịn . • Lá có răng cưa hình trái xoan.Có 2 vòi nhụy tồn tại. • Thường gặp ở các bãi hoang,trên đồi trọc hoặc dưới tán rừng khắp Việt Nam.Gỗ xấu dùng làm củi. CÂY TAI NGHÉ • Cây gỗ nhỏ hoặc trung bình.Lá không có răng cưa hay răng không rõ,phủ dày lông ở cành non và mặt dưới lá,lông màu rỉ sắt. • Quả hạch có phủ lông mịn màu vàng.Gặp nhiều trong rừng hơi khô ở các tỉnh miền Đông.Gỗ thông thường CHI NHÔI(Bischofia) CÓ 1 CÂY ĐiỂN HÌNH: CÂY NHÔI

Tài liệu được xem nhiều: