Danh mục

Báo cáo khoa học : Nghiên cứu quuy trình công nghệ lên men bã dứa làm thức ăn cho bò sữa

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 185.13 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chăn nuôi bò sữa đang được đặc biệt quan tâm nhằm từng bước đáp ứng nhu cầu về sữa cho đời sống và hạn chế nhập khẩu. Tổng đàn trâu bò của cả nước có hơn 8 triệu, trong đó đàn bò sữa 113.000 con. Việc sản xuất, chế biến và tạo nguồn thức ăn cho bò sữa nói riêng và đại gia súc nói chung là việc làm trước mắt cũng như lâu dài của ngành chăn nuôi. Do diện tích bãi chăn thả và trồng cây thức ăn gia súc ngày càng bị thu hẹp nên việc sử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo khoa học : Nghiên cứu quuy trình công nghệ lên men bã dứa làm thức ăn cho bò sữa VŨ CHÍ CƯƠNG – Bư c u s d ng k thu t... NGHIÊN C U QUY TRÌNH CÔNG NGH LÊN MEN BÃ D A LÀM TH C ĂN CHO BÒ S A Nguy n Giang Phúc1*, Lê Văn Huyên1 và Vương Tu n Th c21 B môn Dinh dư ng và th c ăn chăn nuôi; 2Trung tâm nghiên c u bò và ng c Ba Vì * Tác gi liên h : ThS. Nguy n Giang Phúc, T 04.8386126, D 0984113752 ABSTRACT Study on the ensiled process of pineapple residue for feeding dairy cows Finding resources of ruminant feed from agro-industrial by-products is very important, because of theeconomic effects and environmental pollution reduction. Pineapple residue of canning factories is abundant butis spoiled rapidly. The processing pineapple residues by supplementing starch and microorganisms increasedstorage time of fermented products. After one month of storage, pH and lactic acid content of fermentedpineapple residues were 3.90 - 4.10 and 2.90 – 3.05%, respectively. Fermented pineapple residues cansuccessfully replace 35 – 44% of concentrate and 36 – 52% of elephant grass in dairy cattle rations. TV N Chăn nuôi bò s a ang ư c c bi t quan tâm nh m t ng bư c áp ng nhu c u vs a cho i s ng và h n ch nh p kh u. T ng àn trâu bò c a c nư c có hơn 8 tri u,trong ó àn bò s a 113.000 con. Vi c s n xu t, ch bi n và t o ngu n th c ăn cho bò s anói riêng và i gia súc nói chung là vi c làm trư c m t cũng như lâu dài c a ngành chănnuôi. Do di n tích bãi chăn th và tr ng cây th c ăn gia súc ngày càng b thu h p nên vi cs d ng ngu n ph ph m nông nghi p làm th c ăn cho gia súc là m t trong nh ng gi ipháp tích c c. Hàng năm nư c ta có hơn 35 tri u t n ph ph m nông nghi p bao g m rơm lúa, câyngô, thân lá l c, lá s n, ng n lá mía, ng n lá và bã d a (Lê Vi t Ly, 2003). Cây d a ư ctr ng nhi u nư c ta, ch y u t p trung các vùng trung du và mi n núi. Di n tích tr ngd a là 36541ha, s n lư ng kho ng 291482t n qu và hàng trăm ngàn t n búp ng n lá d avà bã ép qu d a. ây là ngu n ph ph m r t t t cho trâu bò, nhưng vi c thu ho ch d al i có tính th i v nên ph th i thư ng không ư c ch bi n mà th i ra môi trư ng gây ônhi m. Công nghi p ch bi n qu d a ch thu ư c 25% chính ph m còn 75% là phph m ph th i, gia súc s d ng r t h n ch . S n ph m ch bi n c a ph ph m d a ch y u d ng chua ch i ng n và lá d a. S có m t c a các ch ng vi khu n có s n trong tnhiên ho c ư c b sung làm cho quá trình lên men di n ra thu n l i nh s phân gi icacbohydrat trong nguyên li u, t o thành axit lactic. Hàm lư ng axit h u cơ tăng làm cch n m nem, n m m c và vi sinh v t gây th i phát tri n. Do ó th c ăn ư c b o qu ntrong th i gian dài. Công trình nghiên c u c a Nguy n Bá Mùi và cs. (2000) ã ch ngminh r ng: ch i, ng n và lá d a chua ã làm tăng t l tiêu hoá ch t h u cơ, v t ch tkhô,protein. T l tiêu hoá c a v và bã d a ép cao hơn ch i và lá d a 6,6-7,2% , hàmlư ng ch t béo bay hơi cũng cao hơn 11,8%. VŨ CHÍ CƯƠNG – Bư c u s d ng k thu t... Tuy nhiên các tác gi trên ch ti n hành chua c xanh bã d a v i mu i mà chưa có stham gia c a vi sinh v t. Ngày nay v i s phát tri n c a công ngh sinh h c, công ngh visinh v t ã ư c ng d ng nhi u trong ch bi n th c ăn gia súc. Các công trình nghiên c u u ch ng t lên men vi sinh v t b o qu n các lo i th c ăn, ph ph ph m ã làm tănggiá tr dinh dư ng c a chúng, gia súc tiêu hoá t t hơn. T nh ng th c t ó tài “Nghiênc u quy trình công ngh lên men bã d a làm th c ăn cho bò s a” ư c th c hi n trongkhuôn kh tài công ngh sinh h c c p nhà nư c KC 04-20 giai o n 2003-2005 nh m:(+) T o ch ph m vi sinh v t b sung trong ch bi n, quy trình k thu t, quy mô h p lýlên men bã d a nh m t o thêm ngu n th c ăn thô xanh cho bò s a áp d ng ư c trong cáctrang tr i, h chăn nuôi; (+) Xác nh t l thay th s n ph m lên men bã d a trong kh uph n ăn c a bò s a, ánh giá hi u qu kinh t , giá tr s d ng c a chúng; (+) Chuy n giaocông ngh ch bi n d áp d ng t i các h chăn nuôi bò s a, gi m giá thành th c ăn V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C UN i dung nghiên c u + Ch n và nhân gi ng vi sinh v t tham gia trong quá trình lên men bã d a + Quy trình lên men bã d a - T l b sung gi ng vi sinh v t - Thành ph n nguyên li u (t l tinh b t, bã d a), t l m . - Th i gian lên men - Thành ph n hoá h c c a s n ph m sau lên men + Hi u qu s d ng c a bã d a lên men cho bò s a - T l thay th th c ăn tinh, thô xanh b ng bã d a lên men trong kh u ph n - nh hư ng c a th c ăn bã d a lên men n năng su t s a - Tiêu t n th c ăn/kg s a, giá thành s n ph m.Phương pháp nghiên c u + Tuy n ch n và nhân gi ng vi sinh v t - Các gi ng n m men, n m m c, vi khu n ư c thu th p t cơ s gi gi ng, ngoài tnhiên. Phân l p và nhân gi ng theo phương pháp vi sinh truy n th ng. - Nhân gi ng a ch ng : Ti n hành nhân gi ng n m men và n m s i trư c, sau ó bsung vi khu n và s y khô trong nhi t th p < 60oC, tán thành b t làm gi ng cho quá trìnhthí nghi m lên men bã d a sau này. + Phương pháp lên men x p (lên men b m t), sau ó lên men y m khí. Quy mô 10,100, 1000, 3000kg. B ng 1: Thành ph n nguyên li u lên men bã d a CT1 CT2 CT3 T l nguyên li u % Bã qu d a ép tươi 50 60 70 B t s n khô 40 30 20 Cám mỳ 8 8 8 Gi ng vi sinh v t 2 2 2 Các ch vi t t t: CT1, CT2, CT3 ch các công th c nguyê ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: