Danh mục

Báo cáo thực trạng khám và điều trị bệnh bụi phổi và bệnh phổi nghề nghiệp tại khoa Bệnh phổi nghề nghiệp - Bệnh viện phổi trung ương năm 2016-2019

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 169.74 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tiến hành mô tả thực trạng khám và điều trị của người bệnh mắc các bệnh bụi phổi nằm điều trị tại khoa bệnh phổi nghề nghiệp năm 2016-2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo thực trạng khám và điều trị bệnh bụi phổi và bệnh phổi nghề nghiệp tại khoa Bệnh phổi nghề nghiệp - Bệnh viện phổi trung ương năm 2016-2019HỘI NGHỊ KHOA HỌC LAO VÀ BỆNH PHỔI LẦN THỨ XII BÁO CÁO THỰC TRẠNG KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BỤI PHỔI VÀ BỆNH PHỔI NGHỀ NGHIỆP TẠI KHOA BỆNH PHỔI NGHỀ NGHIỆP - BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG NĂM 2016 - 2019 Đỗ Thị Hồng Dung, Nguyễn Ngọc Hồng BV Phổi Trung ương TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả thực trạng khám và điều trị của người bệnh mắc các bệnh bụi phổi nằm điều trị tại khoa BPNN năm 2016-2019. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang có sử dụng số liệu hồi cứu. Kết quả: Trong số 172 người bệnh được chẩn đoán xác định mắc bệnh bụi phổi chỉ có 3 người bệnh là nữ, có 1 người mắc bệnh bụi phổi silic còn 2 người mắc bệnh bụi phổi khác (bệnh bụi phổi hữu cơ, bệnh bụi phổi bông), còn lại 169 nam người bệnh, có 93 người được chẩn đoán bệnh bụi phổi silic chiếm tỷ lệ cao nhất. Kết luận: 93 người bệnh được chẩn đoán bệnh bụi phổi silic chiếm tỷ lệ cao nhất (54,1%). Có 48 người bệnh được rửa phổi toàn bộ, trong đó nhóm tuổi 30-34 được chỉ định rửa phổi nhiều nhất. Người bệnh nằm viện trung bình 19,7±1,3 ngày, cao nhất là người bệnh mắc bệnh bụi phổi silic. Thời gian điều trị trên 2 tuần chủ yếu là ở nhóm tuổi 30-34 và có chỉ định rửa phổi toàn bộ. Từ khóa: Bệnh phổi nghề nghiệp. SUMMARY Objectives: Describe the current situation of examination and treatment of patients with pneumoconiosis located in the Department of State Administration in 2016-2019. Research methods: cross-sectional studies using retrospective data. Results: Among 172 patients diagnosed with pneumonia, only 3 were female, 1 had silicosis and 2 had other pulmonary disease (organic lung disease, dust disease lung cotton), the remaining 169 male patients, 93 people diagnosed with silicosis accounted for the highest rate. Conclusion: 93 patients diagnosed with silicosis accounted for the highest proportion (54.1%). There were 48 patients with full pulmonary washing, of which the age group of 30 to 34 years was assigned to wash the lungs the most. Hospitalized patients average 19.7 ± 1.3 days, the highest is patients with silicosis. The duration of treatment over 2 weeks is mainly in the age group of 30 to 34 years old and indicated for full lung washing. Keywords: Occupational lung disease.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệsức khỏe ngày càng cao của nhân dân vừa là nhiệm vụ vừa là mục tiêu phấn đấu của ngànhy tế trong chiến lược bảo vệ sức khỏe của người lao động. Theo xu thế phát triển của xã hội,ngày càng nhiều các ngành nghề mới có tiếp xúc với các yếu tố tác hại tiềm tàng và tiếp xúccùng một lúc nhiều yếu tố tác hại, đặc biệt các yếu tố tác hại gây nên các bệnh ở phổi, phếquản. Trong danh mục quy định các bệnh nghề nghiệp hiện nay có 8 bệnh bụi phổi và phếquản, 1 bệnh lây nhiễm của phổi. Vì vậy, bệnh phổi nghề nghiệp đang được ngành y tế, cũngnhư viên chức người lao động trong cả nước đặc biệt quan tâm. Trước tình hình đó và do nhu cầu thực tiễn đã đặt ra yêu cầu cho sự phát triển của Bệnhviện Phổi Trung ương nói chung và khoa Bệnh phổi nghề nghiệp nói riêng, chúng tôi tiếnhành đề tài “Thực trạng khám và điều trị bệnh bụi phổi tại khoa Bệnh phổi nghề nghiệp - Bệnhviện Phổi trung ương năm 2016 - 2018” với mục tiêu: Mô tả thực trạng khám và điều trị củangười bệnh mắc các bệnh bụi phổi nằm điều trị tại khoa BPNN năm 2016-2018. 230 CHÀO MỪNG KỶ NIỆM 65 NĂM THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN 18/5/1955 - 18/5/2020II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hồ sơ bệnh án của bệnh nhân mắc bệnh bụi phổi vào điều trị tạikhoa Bệnh phổi nghề nghiệp từ tháng 11 năm 2016 đến tháng 12 năm 2018.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Địa điểm: Khoa bệnh phổi nghề nghiệp, Bệnh viện Phổi Trung ương. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 12 năm 2018 đến tháng 02 năm 2019.2.3. Phương pháp nghiên cứu2.3.1. Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu cắt ngang có sử dụng số liệu hồi cứu.2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu, kỹ thuật chọn mẫu Cỡ mẫu toàn bộ. Kỹ thuật chọn mẫu có chủ đích.2.3.3. Các thông tin khai thác Tuổi, giới, chẩn đoán xác định, thời gian điều trị, có rửa phổi toàn bộ.2.3.4. Quản lý và phân tích số liệu Bộ số liệu được xử lý trên phần mềm y học SPSS 20.0 với các thuật toán thống kê.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Phân bố người bệnh theo tuổi n Trung bình sd Min Max Tuổi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: