bộ lông dày, dài, thô, cứng,màu đentuyền. Lông mõm ngắn, mịn, màuxám nhạt. Bên cổ có bờm lông.Dướicổ có yếm trắng hình chữ V.Cơ thểnặng 150 kg.Đặc điểm sinh thái và tậptính:Gấu ngựa sống trong các kiểurừng khác nhau, thích hợp với rừnggỗ pha tre nứa trên núi đá, ở trongcác hang đá. Dáng đi nặng nề, leotrèo tốt, khi xuống đi thụt lùi. Gặpnguy hiểm có thể buông mình từcành cao rơi xuống đất và trốn. Tínhlầm lì, khi bị tấn công trở nên rấthung dữ, sống đơn, hoạt động cảngày lẫn đêm....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo về loại gấu ở Việt Nam BÁO CÁO VỀ LOÀI GẤU VIỆT NAM NỘI DUNG BÀI BÁO CÁO1. Đặc điểm, phân bố và hiện trạng của một số loài gấu ở Việt Nam và trên thế giới2. Vấn đề nuôi nhốt gấu và sự thật về vấn đề nuôi nhốt gấu.3. Quản lý nuôi nhốt gấu của các cơ quan chức năng.4. Hãy bảo vệ loài gấu. Phân loại khoa học giới: - Giới: Animalia - Ngành: Chordata - Lớp: Mammalia - Bộ: Carnivora - Họ: UrsidaePhần 1: ĐẶC ĐIỂM, PHÂN BỐ VÀ HIỆN TRẠNG MỘT SỐ LOÀIGẤU Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI1. Gấu ngựa Selenarctos thibetanus (Cuvier).Đặc điểm nhận biết:Gấu ngựa cóbộ lông dày, dài, thô, cứng,màu đen con đẻ ra yếu, sau 3 năm thì trưởngtuyền. Lông mõm ngắn, mịn, màu thành sinh dục.xám nhạt. Bên cổ có bờm lông.Dướicổ có yếm trắng hình chữ V.Cơ thể Phân bố: Viễn Đông Liên Xô (cũ),nặng 150 kg. Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc,Đặc điểm sinh thái và tập Đông Dương, Thái Lan, Miễn Điện,tính:Gấu ngựa sống trong các kiểu Assam, Bắc Ân Độ, Apganistan, Việtrừng khác nhau, thích hợp với rừng Nam (các tỉnh có rừng ). (Nguồn:gỗ pha tre nứa trên núi đá, ở trong ĐVR – Ts.Vũ Thị Nga)các hang đá. Dáng đi nặng nề, leotrèo tốt, khi xuống đi thụt lùi. Gặpnguy hiểm có thể buông mình từcành cao rơi xuống đất và trốn. Tínhlầm lì, khi bị tấn công trở nên rấthung dữ, sống đơn, hoạt động cảngày lẫn đêm. Gấu ngựa ăn thực vật(các loại quả sung, đa, si, vá, dâu da,bứa, trám, giẻ, chuối, măng tre nứa,bắp ngô) và động vật (trứng chim vàchim non, thích nhất là mật ong,nhộng và ong trưởng thành ). Gấungựa sinh sản từ tháng 10, 11 nămtrước đến tháng 7, 8 năm sau, thờigian mang thai 6-7 tháng, đẻ 1 Nguồn : Nguyễn Thượnglứa/năm, 1-3 con/lứa. Gấu Chánh – www.khoahoc.netTình trạng bảo tồn: Tình trạng bảo tồn Dễ thương tổn (IUCN 2.3) [1]Gấu ngựa được đưa vào danh sách trong sách đỏ của IUCN (Hiệp hội bảo tồnthế giới) như là loài dễ bị thương tổn trong số các động vật đang bị đe dọa.Chúng bị đe dọa chủ yếu là do phá rừng và mất chỗ sinh sống.2. Gấu chó Ursus malayanus (Raffles, 1822)Đặc điểm nhận biết : Gấu chó làloài gấu nhỏ nhất, có bộ lông ngắn rừng nguy hiểm nhất. Gấu chó sinhmịn, màu đen, mượt. Ngực có yếm sản quanh năm, thường đẻ 2 con/lứa,hình chữ U màu vàng. Đầu tròn, mõm thời gian mang thai 3 tháng.ngắn, tai tròn và nhỏ, vùng lông (Nguồn :ĐVR – Ts.Vũ Thị Nga)trắng xung quanh mõm thường mởrộng lên trên 2 mắt. Cơ thể dài Phân bố : Burma, Thái Lan,1.000-1.400 mm và nặng 45-60 kg, Malaysia, Borneo, Surmata, Việtđuôi dài 30-70 mm, sọ dài 231-279 Nam.mm, gò má rộng 183-215 mm.Đặc điểm sinh thái và tập tính :Gấu chó sống trong các rừng cây gỗvà có thể sống ở những nơi cao nhất.Gấu chó leo treo giỏi, kiếm ăn chủyếu vào ban đêm, thích những cànhcây cao, nơi chúng làm tổ để ngủ,thường để lại dấu khoan bằng vuốtđặc thù trên thân cây. Thức ăn gồmquả cây, động vật không xươngsống và động vật có xương sốngnhỏ. Gấu chó thích ăn côn trùng, đặcbiệt là ong, mối, mật ong và sâu bọnhiều hơn các loại gấu lớn khác,cũng có thể ăn xác chết đã thối. Gấuchó là loài tấn công rất nhanh nhạyvì vậy cũng là một trong những loàithú Nguồn : Nguyễn Thượng Chánh- www.khoahoc.netTình trạng bảo tồn : Tình trạng bảo tồn Thiếu dữ liệu (IUCN 2.3) [1]Sách Đỏ Việt Nam (2000) : E3. Gấu nâu U. arctos (Linnaeus, 1758)Đặc điểm nhận biết: Gấu nâu cólông màu từ vàng hoe, nâu, đen hay Phân bố: miền đông Alaska từtổ hợp của chúng; những chiếc lông Yukon và Lãnh thổ Tây Bắc, về phíadài bên ngoài thông thường pha trộn nam xuyên từ British Columbia chovới màu trắng hay bạc, tạo ra ánh đến nửa phía tây của Alberta. Cácmàu nâu xám. Gấu nâu có u bướu quần thể cô lập sống tại tây bắcto là cơ trên vai chúng, nó tạo ra sức Washington, bắc Idaho, tây Montanamạnh cho các chân trước để đào bới. và tây bắc Wyoming. (Nguồn:Đầu của chúng lớn và tròn với thiết Wikipedia)diện mặt là lõm.Đặc điểm sinh thái và tập tính: Làđộng vật ăn tạp, chúng ăn quảmọng, rễ cây và chồi cây; nấm; cá,côn trùng hay các động vật có vú loạinhỏ. Gấu nâu ăn chủ yếu là thựcvật, chiếm tới 75% năng lượng từthức ăn của chúng.Thông thường ...