Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất độc lập của nền kinh tế quốc dân có chức năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng rừng, chế biến lâm sản và phát huy các chức năng phòng hộ văn hóa, xã hội,... của rừng.Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt. Nói đến lâm nghiệp trước hết phải nói đến vai trò của rừng trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống xã hội. Trong luật Bảo vệ và phát triển rừng có ghi "Rừng là tài nguyên quý...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI THUYẾT TRÌNH ĐỘNG VẬT RỪNG - GẤU
TRUỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA LÂM NGHIỆP
Ệñ
MÔN: ĐỘNG VẬT RỪNG
TS. VŨ THỊ NGA
Thực hiện: Nhóm DH08QR
Nhóm thực hiện
1.H uỳnh
TháiThảo
08147181 D H 08Q R
–
2.Võ ị m hi
Th Ki C 08147017 D H 08Q R
–
3.Lê ị
Th Thanh uyền
H 08147083 D H 08Q R
–
Đứ Trề
4.Lê c i u 08147209 D H 08Q R
–
5.Lê i Tr
M nh ung 08147215 D H 08Q R
–
6.Tr n ấn
ầ Tu Anh 08147006 D H 08Q R
–
7.Võ
TháiH oàng
07147032 D H 08Q R
–
8.Phạm ăn à
V H 07147022 D H 08Q R
–
9.Li Lý nh
êu Bì 08147011 D H 08Q R
–
NỘI DUNG BÁO CÁO
Đặc điểm, phân bố và hiện trạng của
• 1 I một số loài gấu ở Việt Nam và trên
thế giới
Vấn đề nuôi nhốt gấu và sự thật về
II
vấn đề nuôi nhốt gấu.
1
III
Quản lý nuôi nhốt gấu của các cơ quan
chức năng
5.
IV Hãy bảo vệ loài gấu
I. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN BỐ VÀ HIỆN TRẠNG MỘT
SỐ LOÀI GẤU Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ
GIỚI
A. ĐẶC ĐIỂM
* Phân loại khoa học giới:
- Giới: Animalia
- Ngành: Chordata
- Lớp: Mammalia
- Bộ: Carnivora
- Họ: Ursidae
ĐẶC ĐIỂM
- Loài ăn thịt lớn, dáng nặng nề, thân to, đuôi
ngắn
- Đầu tròn, cổ dài, mũi ngắn và to.
- Chi to, có 5 ngón, cong, không co rụt được.
- Ăn tạp. Bộ răng 3(2).1.4(3,2).2/3.1.4(3,2).3=42
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Việt Nam có 2 loài: Gấu ngựa (H. Thibetanus)
và Gấu chó (H. malayanus).
(Nguồn: ĐVR – TS Vũ Thị Nga)
ĐẶC ĐIỂM
1. Gấu ngựa Selenarctos thibetanus (Cuvier).
ớ
Tail n
* ặc điểm nhận biết:
Đ
Gấu ngựa có bộ lông
dày, dài, thô, cứng,màu
đen tuyền. Lông mõm 1. – 9
3 1. m
ngắn, mịn, màu xám Vuốt
nhạt. Bên cổ có bờm sắc
lông.Dưới cổ có yếm
trắng hình chữ V.Cơ thể
nặng 150 kg.
Nguồn: ĐVR – TS Vũ Thị Nga
GẤU NGỰA
Sinh thái và tập tính:
Nơi sống Thức ăn Sinh sản
Thực vật (quả Tháng 10, 11
Các kiểu rừng sung, đa, trám, năm trước đến
khác nhau, rừng giẻ, tháng 7, 8 năm
gỗ pha tre nứa chuối,).Động sau.Thời gian
trên núi đá, ở vật (trứng, chim mang thai 6-7
trong các hang non, mật ong, tháng. Đẻ 1
đá. nhộng, ong lứa/năm, 1-3
trưởng thành ) con/lứa.
GẤU NGỰA
Phân bố:
Viễn Đông Liên Xô
(cũ), Triều Tiên, Nhật
Bản, Trung Quốc,
Đông Dương, Thái Lan,
Miễn Điện, Assam,
Bắc Ân Độ,
Apganistan, Việt Nam
(các tỉnh có rừng ).
(Nguồn: ĐVR – TS.Vũ
Thị Nga) Nguồn: Wikipedia
GẤU NGỰA
Tình trạng bảo tồn:
Dễ thương tổn (IUCN 2.3)
Nguồn: ĐVR – TS Vũ Thị Nga
2. Gấu chó Ursus malayanus
(Raffles, 1822)
Đặc điểm nhận biết
• Loài gấu nhỏ nhất, có
bộ lông ngắn mịn, màu
đen, mượt. Ngực có
yếm hình chữ U màu
Vuốt dạng
vàng.
lưỡi liềm
• Vùng lông trắng xung
quanh mõm thường mở
rộng lên trên 2 mắt. Cơ
thể nặng 45-60 kg.
GẤU CHÓ
Sinh thái và tập tính:
• Nơi sống: các rừng cây
gỗ và những nơi cao nhất,
sống đơn độc.
• Sinh sản: quanh năm,
thường đẻ 2 con/lứa, thời
gian mang thai 3 tháng.
(Nguồn :ĐVR – Ts.Vũ Thị
Nga)
TH ỨC ĂN
• Phân bố : Burma,
Thái Lan, Malaysia,
Borneo, Surmata,
Việt Nam.
• Tình trạng bảo
tồn : Sách Đỏ Việt
Nam (2000) : E
Nguồn: ĐVR – TS Vũ Thị Nga
N guồn:www.khoahoc.net
3. Gấu nâu Ursus arctos (Linnaeus,
1758)
• Gấu nâu có lông
màu vàng hoe, nâu,
đen, ánh màu nâu
xám“ và vai có u
bướu to
• Là động vật ăn tạp,
ăn chủ yếu là thực
vật, thông thường
sống cô độc.
• Sinh sản: 1 – 4
con/năm
Nguồn: Wikipedia. g
or
GẤU NÂU
• Phân bố: miền đông
Alaska, British Columbia,
Alberta, bắc Washington,
bắc Idaho, tây Montana và
tây bắc Wyoming (Nguồn:
Wikipedia)
• Tình trạng bảo tồn:
Ít quan tâm (IUCN 3.1)
Nguồn: Wikipedia -
Công viên Động vật Pyrénées - Pháp
4. Gấu trúc Airulopoda melanoleuca
(David, 1869)
• Là “con vậ chân mèo
• Là “con vậttchân mèo
màu đen pha trắng”.
màu đen pha trắng”.
• S
• S ống trên cây tre, ,trúc.
trên cây tre
• trúc.c ăn: cành non, lá
Thứ
• Thức ứngcành non, lá
cây, trăn: và côn trùng.
• cây,trứngkém, tỉ lệ con
Sinh sản và côn
trùng. ết cao, đẻ con từ
non ch
• Sinh tháng 3 đếtừgiữữa
giữa sản kém, n gi a
tháng 5. đến giữa
tháng 3
tháng 5. Nguồn: Wikipedia
GẤU TRÚC
• Phân bố: các khu vực
miền núi, như Tứ
Xuyên và Tây Tạng
(Nguồn: Wikipedia)
• Tình trạng bảo tồn:
Cực kì nguy cấp(IUCN 3.1)
Nguồn:
Wikipedia
5. Gấu bốn mắt Tremarctos
ornatus (Gervais, 1855)
• Còn gọi là gấu Andes:
lông đen với màu be
ngang mặt và phần trên
ngực.
• Thức ăn: rễ cây, lá,
chồi, quả và côn trùng.
• Phân bố: lưu vực nhiệt
đới thuộc dãy Andes.
• Tình trạng bảo tồn:
Dễ thương tổn (IUCN 2.3) N guồn:W i pedi V ườn hú
ki a ...