![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh xe OUAT, chương 8
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 116.29 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cơ cấu lái loại trục vít: Gồm 4 loại: a1. Trục vít và bánh vít (H. 13.2). a2. Trục vít và cung răng đặt ở giữa trục vít (H. 13.7a). a3. Trục vít và cung răng đặt ở bên cạnh trục vít (H. 13.7b). a4. Trục vít và con lăn (H. 13.8). Cơ cấu loại trục vít thường có tỷ số truyền không đổi i = Trong đó: Z1 - Số đường ren của trục vít. Z2 - Số răng của bánh vít (cung răng được coi là một phần của bánh răng).Hình vẽ 13.7: Trục vít và cung răngHình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh xe OUAT, chương 8 Chương 8: Đặc điểm kết cấu các loại cơ cấu lái cơ bản a. Cơ cấu lái loại trục vít: Gồm 4 loại: a1. Trục vít và bánh vít (H. 13.2). a2. Trục vít và cung răng đặt ở giữa trục vít (H. 13.7a). a3. Trục vít và cung răng đặt ở bên cạnh trục vít (H. 13.7b). a4. Trục vít và con lăn (H. 13.8). Cơ cấu loại trục vít thường có tỷ số truyền không đổi i =Trong đó: Z1 - Số đường ren của trục vít. Z2 - Số răng của bánh vít (cung răng được coi là mộtphần của bánh răng).Hình vẽ 13.7: Trục vít và cung răng Hình 13.8: Trục vít và con lăna1. Trục vít và bánh vít:Loại này hiện nay rất ít dùng vì hiệu suất thấp.a2. Trục vít và cung răng đặt ở giữa trục vít: - Trục vít có kết cấu gơlôbôit để tăng góc quay của cungrăng. - Khi bị mòn người ta đẩy cung răng và trục vít đến gần nhauđể giảm khoảng hở ăn khớp. - Nhờ dạng gơlôbôit của trục vít nên giảm được áp suất trênrăng.a3. Trục vít và cung răng đặt ở bên cạnh trục vít: - Tỷ số truyền i của trục vít - cung răng được tính: ở đây: t - bước ren của trục vít. R0- bán kính vòng tròn cơ sở của cung răng. - Hiệu suất thuận của trục vít - cung răng là: ở đây: - góc ăn khớp. - góc nghiêng của đường xoắn ren trục vít. - hệ số ma sát.a4. Trục vít và con lăn: Ưu điểm của loại này là kết cấu gọn, độ bền và độ chốngmòn cao. ở loại này vì ma sát trượt được thay bằng ma sát lăn nênhiệu suất lớn hơn các loại vừa nêu trên.b. Cơ cấu loại trục vít vô tận: gồm 4 loạib1. Trục vít vô tận - êcu- đòn: i tăng ở vị trí ngoài rìa.b2. Trục vít vô tậndi động - êcu: i giảm ở vị trí ngoài rìa.b3. Trục vít vô tận- êcu di động : tỷ số truyền thay đổi.b4. Trục vít - êcu - cung răng: tỷ số truyền không đổi. Xét một trường hợp tiêu biểu là loại b1(hình 13.19). Khi trục lái 1quay đi một góc thì êcu 2 dịch chuyển một đoạn làS: (1) t- bước ren của trục vít vô tận. Đòn quay 3lúc đố sẽ quay một góc : Kết hợp (1) ta có : Hình 13.9: Trục vít vô tận êcu - đòn Vi phân phương trình này theo ta có: Khi góc quay của vô lăng tăng lên, êcu di chuyển càng xa vị trítrung gian, cho nên góc tăng, bởi vậy cos giảm. Kết quả là tỷ sốtruyền sẽ tăng lên khi góc quay tăng. c. Cơ cấu lái loại đòn quay: gồm 2 loại Hình 13.10 c1. Trục vít và đòn quay với 1 chốt quay (hình 13.10a). c2. Trục vít và đòn quay với 2 chốt quay (hình 13.10b). Loại này có thể thay đổi tỷ số truyền theo yêu cầu cho trước.Loại cơ cấu lái với 1 chốt quay ít sử dụng vì áp suất riêng giữachốt và trục vít lớn, chóng mòn, độ bền của chốt giảm. Để hạn chếcác nhược điểm trên người ta dùng trục vít đòn quay có 2 chốt đặttrong ổ bi. Tỷ số truyền là: Khi góc tăng thì góc sẽ tăng theo, cho nên cos sẽ giảm, kếtquả là giảm. d. Cơ cấu lái loại thanh khía: Cơ cấu lái loại thanh khía có kết cấu đơn giản, giá thành thấp vàdễ bố trí trên xe(hình 13.11). Khi trục lái 1 quay, bánh răng 2 ở đầu dưới của trục lái làm dịchchuyển thanh khía 3. Thanh khía 3 thường được chọn làm đònngang của hình thang lái. Hai đầu của thanh khía 3 qua các khớpvà các đòn kéo sẽ được nối với các bánh xe dẫn hướng. Cơ cấu lái loại này có tỷ số truyền không đổi.Hình 13.11
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh xe OUAT, chương 8 Chương 8: Đặc điểm kết cấu các loại cơ cấu lái cơ bản a. Cơ cấu lái loại trục vít: Gồm 4 loại: a1. Trục vít và bánh vít (H. 13.2). a2. Trục vít và cung răng đặt ở giữa trục vít (H. 13.7a). a3. Trục vít và cung răng đặt ở bên cạnh trục vít (H. 13.7b). a4. Trục vít và con lăn (H. 13.8). Cơ cấu loại trục vít thường có tỷ số truyền không đổi i =Trong đó: Z1 - Số đường ren của trục vít. Z2 - Số răng của bánh vít (cung răng được coi là mộtphần của bánh răng).Hình vẽ 13.7: Trục vít và cung răng Hình 13.8: Trục vít và con lăna1. Trục vít và bánh vít:Loại này hiện nay rất ít dùng vì hiệu suất thấp.a2. Trục vít và cung răng đặt ở giữa trục vít: - Trục vít có kết cấu gơlôbôit để tăng góc quay của cungrăng. - Khi bị mòn người ta đẩy cung răng và trục vít đến gần nhauđể giảm khoảng hở ăn khớp. - Nhờ dạng gơlôbôit của trục vít nên giảm được áp suất trênrăng.a3. Trục vít và cung răng đặt ở bên cạnh trục vít: - Tỷ số truyền i của trục vít - cung răng được tính: ở đây: t - bước ren của trục vít. R0- bán kính vòng tròn cơ sở của cung răng. - Hiệu suất thuận của trục vít - cung răng là: ở đây: - góc ăn khớp. - góc nghiêng của đường xoắn ren trục vít. - hệ số ma sát.a4. Trục vít và con lăn: Ưu điểm của loại này là kết cấu gọn, độ bền và độ chốngmòn cao. ở loại này vì ma sát trượt được thay bằng ma sát lăn nênhiệu suất lớn hơn các loại vừa nêu trên.b. Cơ cấu loại trục vít vô tận: gồm 4 loạib1. Trục vít vô tận - êcu- đòn: i tăng ở vị trí ngoài rìa.b2. Trục vít vô tậndi động - êcu: i giảm ở vị trí ngoài rìa.b3. Trục vít vô tận- êcu di động : tỷ số truyền thay đổi.b4. Trục vít - êcu - cung răng: tỷ số truyền không đổi. Xét một trường hợp tiêu biểu là loại b1(hình 13.19). Khi trục lái 1quay đi một góc thì êcu 2 dịch chuyển một đoạn làS: (1) t- bước ren của trục vít vô tận. Đòn quay 3lúc đố sẽ quay một góc : Kết hợp (1) ta có : Hình 13.9: Trục vít vô tận êcu - đòn Vi phân phương trình này theo ta có: Khi góc quay của vô lăng tăng lên, êcu di chuyển càng xa vị trítrung gian, cho nên góc tăng, bởi vậy cos giảm. Kết quả là tỷ sốtruyền sẽ tăng lên khi góc quay tăng. c. Cơ cấu lái loại đòn quay: gồm 2 loại Hình 13.10 c1. Trục vít và đòn quay với 1 chốt quay (hình 13.10a). c2. Trục vít và đòn quay với 2 chốt quay (hình 13.10b). Loại này có thể thay đổi tỷ số truyền theo yêu cầu cho trước.Loại cơ cấu lái với 1 chốt quay ít sử dụng vì áp suất riêng giữachốt và trục vít lớn, chóng mòn, độ bền của chốt giảm. Để hạn chếcác nhược điểm trên người ta dùng trục vít đòn quay có 2 chốt đặttrong ổ bi. Tỷ số truyền là: Khi góc tăng thì góc sẽ tăng theo, cho nên cos sẽ giảm, kếtquả là giảm. d. Cơ cấu lái loại thanh khía: Cơ cấu lái loại thanh khía có kết cấu đơn giản, giá thành thấp vàdễ bố trí trên xe(hình 13.11). Khi trục lái 1 quay, bánh răng 2 ở đầu dưới của trục lái làm dịchchuyển thanh khía 3. Thanh khía 3 thường được chọn làm đònngang của hình thang lái. Hai đầu của thanh khía 3 qua các khớpvà các đòn kéo sẽ được nối với các bánh xe dẫn hướng. Cơ cấu lái loại này có tỷ số truyền không đổi.Hình 13.11
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống phanh xe OUAT ôtô cơ cấu phanh truyền động phanh phanh bánh xe phanh thủy khíđộng cơ ôtôxilanh lực van và xilanh phanh Máy nén khí pittôngTài liệu liên quan:
-
109 trang 105 1 0
-
Giáo trình Hệ thống điện thân xe và điều khiển tự động trên ô tô - PGS.TS Đỗ Văn Dũng
233 trang 96 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Tính toán kiểm tra hệ thống phanh ô tô sau cải tạo
51 trang 53 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Cải tiến hệ thống phanh xe Hino theo tiêu chuẩn ECE
83 trang 47 0 0 -
Hệ thống phanh kết hợp ABS-TRC
12 trang 43 0 0 -
Đề cương bài giảng môn: Cấu tạo ô tô
180 trang 37 0 0 -
Đề tài: KHẢO SÁT HỆ THỐNG LÀM MÁT ĐỘNG CƠ TOYOTA INOVA
56 trang 36 0 0 -
Sổ tay Khí nén và thủy lực: Phần 1
108 trang 36 0 0 -
147 trang 32 0 0
-
Kiểm tra và sửa chữa bộ ly hợp
17 trang 31 0 0