BỆNH BẠCH CẦU LYMPHO MẠN
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 43.00 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Là
bệnh lý ác tính của dòng lympho B (chỉ duới 2% là thuộc dòng lympho T). Thể hiện bằng
sự thâm ngấm các tế bào lympho ở máu ngoại vi, tủy xương, hạch và lách với số lượng lớn.
Bệnh thường ở tuổi ngoài 50. Bệnh không liên quan đến tia xạ, hóa chất, virus.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH BẠCH CẦU LYMPHO MẠN BỆNH BẠCH CẦU LYMPHO MẠN 1. Khái Là bệnh lý ác tính của dòng lympho B (chỉ duới 2% là thuộc dòng lympho T). Thể hiện bằng niệm sự thâm ngấm các tế bào lympho ở máu ngoại vi, tủy xương, hạch và lách với số lượng lớn. Bệnh thường ở tuổi ngoài 50. Bệnh không liên quan đến tia xạ, hóa chất, virus. 2. Chẩn Lâm sàng: đoán. + Hạch to là chủ yếu: hạch ngoại vi chủ yếu vùng cổ lách thường đối xứng hai bên, chắc không đau. Hạch sâu: vùng trung thất, vùng bụng. + Lách to vừa phải hay rất to. + Gan ít khi to. Xét nghiệm: + Máu: BC tăng vừa phải, trong khoảng 50 G/l. Trong đó Lymphocyt chiếm 70 - 80% thậm chí 99%, hình thái nói chung bình thường. + Tủy đồ: giàu tế bào tỷ lệ lymphocyt tăng rất cao trên 50% tổng số tế bào có nhân trong tủy xương, lymphoblast ít. + XN NST: thường thấy Trisomy 12 (50%). + Biểu hiện rối loạn miễn dịch: cả dịch thể và tế bào thường giảm IgG, IgA, IgM huyết thanh. 3. Các thể Thể bụng: chỉ có hạch bụng. không điển Thể lách: không có hạch to chỉ có lách to. hình. Thể mất bù: lách rất to, suy tủy nặng tiên lượng rất xấu. Thể ẩn: BC không tăng hoặc tăng rất ít, tiến triển chem.. Thể da: triệu chứng nổi bật bởi các hòn, các dát sẩn ở da do thâm nhiễm BC lympho 4. Giai đoạn Sống Theo Binet Theo Rai lâm sàng. 0: hạch không to. A. Tăng BC lympho máu. > 8 năm Dưới 3 nhóm hạch to. Không I: hạch to. giảm HC, TC. II: gan to hoặc lách to. 5 - 6 năm B. Trên 3 nhóm hạch to III: thiếu máu. không giảm HC, TC. IV: Xuất huyết giảm TC 2 - 5 năm C. Có thiếu máu hoặc XH giảm TC. 5. Chẩn Tăng BC lympho lành tính: đều là tăng Lympho T. Thường gặp do nhiễm virus, ho gà, đoán phân lao, thương hàn. biệt. Bệnh Waldenstrom: giống BC lympho mạn nhưng trong máu và tủy có tế bào lympho - plasmocytoid. Máu lắng tăng rất cao, hồng cầu xếp hình chuỗi tiền, điện di miễn dịch phát hiện paraprotein IgM. 6. Biến Nhiễm khuẩn. chứng. Thiếu máu huyết tán tự miễn. Xuất huyết giảm tiểu cầu. Suy tủy do xâm lấn của tổ chức lympho. 7. Điều trị. Chỉ điều trị ở giai đoạn B, C hoặc II, III, IV. Hóa trị liệu: + Chlorambucil 0.1 - 0.2 mg/kg/24 giờ. + Cyclophosphamid 2.5mg/kg/24 giờ uống hoặc tiêm cách nhật 200 mg. Corticoid: + Prednisolon 1mg/kg/24 giờ chỉ dùng với các thể bệnh rối loạn miễn dịch rõ như Coombs (+), huyết tán tự miễn , giảm TC miễn dịch, suy tủy. Điều trị triêu chứng và biến chứng: truyền các thành phẩm máu, kháng sinh, gamma globulin … Các phương pháp điều trị khác: + Quang tuyến. + Huyết thanh anti lymphocyte. + Hóa chất khác: nếu các thuốc trên không đáp ứng có thể kết hợp với Vincristin, Doxorubicin. + Cắt lách: khi có cường lách, thiếu máu huyết tán tự miễn hoặc giảm tiểu cầu tự miễn khó hồi phục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH BẠCH CẦU LYMPHO MẠN BỆNH BẠCH CẦU LYMPHO MẠN 1. Khái Là bệnh lý ác tính của dòng lympho B (chỉ duới 2% là thuộc dòng lympho T). Thể hiện bằng niệm sự thâm ngấm các tế bào lympho ở máu ngoại vi, tủy xương, hạch và lách với số lượng lớn. Bệnh thường ở tuổi ngoài 50. Bệnh không liên quan đến tia xạ, hóa chất, virus. 2. Chẩn Lâm sàng: đoán. + Hạch to là chủ yếu: hạch ngoại vi chủ yếu vùng cổ lách thường đối xứng hai bên, chắc không đau. Hạch sâu: vùng trung thất, vùng bụng. + Lách to vừa phải hay rất to. + Gan ít khi to. Xét nghiệm: + Máu: BC tăng vừa phải, trong khoảng 50 G/l. Trong đó Lymphocyt chiếm 70 - 80% thậm chí 99%, hình thái nói chung bình thường. + Tủy đồ: giàu tế bào tỷ lệ lymphocyt tăng rất cao trên 50% tổng số tế bào có nhân trong tủy xương, lymphoblast ít. + XN NST: thường thấy Trisomy 12 (50%). + Biểu hiện rối loạn miễn dịch: cả dịch thể và tế bào thường giảm IgG, IgA, IgM huyết thanh. 3. Các thể Thể bụng: chỉ có hạch bụng. không điển Thể lách: không có hạch to chỉ có lách to. hình. Thể mất bù: lách rất to, suy tủy nặng tiên lượng rất xấu. Thể ẩn: BC không tăng hoặc tăng rất ít, tiến triển chem.. Thể da: triệu chứng nổi bật bởi các hòn, các dát sẩn ở da do thâm nhiễm BC lympho 4. Giai đoạn Sống Theo Binet Theo Rai lâm sàng. 0: hạch không to. A. Tăng BC lympho máu. > 8 năm Dưới 3 nhóm hạch to. Không I: hạch to. giảm HC, TC. II: gan to hoặc lách to. 5 - 6 năm B. Trên 3 nhóm hạch to III: thiếu máu. không giảm HC, TC. IV: Xuất huyết giảm TC 2 - 5 năm C. Có thiếu máu hoặc XH giảm TC. 5. Chẩn Tăng BC lympho lành tính: đều là tăng Lympho T. Thường gặp do nhiễm virus, ho gà, đoán phân lao, thương hàn. biệt. Bệnh Waldenstrom: giống BC lympho mạn nhưng trong máu và tủy có tế bào lympho - plasmocytoid. Máu lắng tăng rất cao, hồng cầu xếp hình chuỗi tiền, điện di miễn dịch phát hiện paraprotein IgM. 6. Biến Nhiễm khuẩn. chứng. Thiếu máu huyết tán tự miễn. Xuất huyết giảm tiểu cầu. Suy tủy do xâm lấn của tổ chức lympho. 7. Điều trị. Chỉ điều trị ở giai đoạn B, C hoặc II, III, IV. Hóa trị liệu: + Chlorambucil 0.1 - 0.2 mg/kg/24 giờ. + Cyclophosphamid 2.5mg/kg/24 giờ uống hoặc tiêm cách nhật 200 mg. Corticoid: + Prednisolon 1mg/kg/24 giờ chỉ dùng với các thể bệnh rối loạn miễn dịch rõ như Coombs (+), huyết tán tự miễn , giảm TC miễn dịch, suy tủy. Điều trị triêu chứng và biến chứng: truyền các thành phẩm máu, kháng sinh, gamma globulin … Các phương pháp điều trị khác: + Quang tuyến. + Huyết thanh anti lymphocyte. + Hóa chất khác: nếu các thuốc trên không đáp ứng có thể kết hợp với Vincristin, Doxorubicin. + Cắt lách: khi có cường lách, thiếu máu huyết tán tự miễn hoặc giảm tiểu cầu tự miễn khó hồi phục.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh bạch cầu cấp chuẩn đoán bệnh y tế - sức khỏe y học thường thức sức khỏe giới tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 182 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 113 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 95 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 76 0 0 -
9 trang 76 0 0
-
Kiến thức y học - Sức khỏe quý hơn vàng: Phần 1
177 trang 47 0 0 -
Giáo trình sức khỏe môi trường_Bài 1
26 trang 43 0 0 -
Những nguyên lý cơ bản của An toàn Sinh học
15 trang 38 0 0 -
4 trang 37 0 0
-
Giáo trình Sức khỏe nghề nghiệp_Phần 1
21 trang 36 0 0 -
Những điều có thể chưa biết về khí hư
5 trang 35 0 0 -
21 trang 34 0 0
-
Phân biệt bệnh viêm não với viêm màng não
7 trang 33 0 0 -
Phòng và tránh bệnh đái tháo đường
5 trang 32 0 0 -
4 trang 32 0 0
-
39 trang 32 0 0
-
10 trang 32 0 0
-
28 trang 31 0 0
-
5 trang 31 0 0