Bệnh do ấu trùng họ Anisakinae ( anisakiase )
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh do ấu trùng họ Anisakinae ( anisakiase ) Bệnh do ấu trùng họ Anisakinae ( anisakiase )Một số bệnh cảnh do áu trùng của giun họ Anisakinae ký sinh động vật hữu nhủbiển. ở người, KST lâm vào ngõ cụt ký sinh, bệnh cảnh nặng hay nhẹ tuỳ thuộcvào nơi ký sinh, số lượng ấu trùng và phản ứng mô. Chẩn đoán thường khó vàđiều trị có hiệu quả nhất vẫn là ngoại khoa.1. Tác nhân gây bệnhCác giun Anisakis, Contracecum, Phocanema ký sinh ở bao tử động vật hữu nhũbiển ( cá voi, cá heo ) và loài chân màng ( sư tử biển, hải cẩu, hải mã ). Sau khigiao hợp, con cái đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài, nở ra ấu trùng sau 20 - 30ngày trong nước biển ( 5- 70 C ).Ấu trùng giai đoạn II bị các loại giáp xác biển ( tôm ) nuốt, rồi chính các loại giápxác này lại bị vật chủ trung gian thứ hai như cá mòi, cá thu, cá hồi, cá cháy, bạchtuộc, mực nuốt; ấu trùng giai đoạn III trong cơ thể cá, mực sẵn sàng lây nhiễm choký chủ vĩnh viễn.Khi người hay những động vật ăn cá, ấu trùng chui vào ống vách tiêu hoá dẫn đếnsự thành lập những u hạt giầu bạch cầu toan tính.2. Dịch tễKST này gặp ở những nơi có tục ăn cá biển còn sống ( HàLan, Pháp, Đan Mạch,Anh, Đức, Bỉ, Nhật và lục địa châu Mỹ)3. Lâm sàng3.1. Thể bào tửHội chứng giả loét, đôi khi giả - ung thư, sức khoẻ tổng quát giảm, xuất huyết tiêuhoá ( ói ra máu, đi ngoài ra máu )3.2. Thể ruộtTriệu chứng tắc ruột hoặc giả - tắc ruột3.3. Ngoài ra, KST còn có thể định vị ở thực quản, ruột già, trực tràng, màng treo,tụy, tạng, gan4. Chẩn đoánThường khó, dựa trên:- Triệu chứng lâm sàng và tiền sử, thói quen ăn cá biển sống hoặc nấu chưa kỹ- Có thể thiếu máu nhược sắc.- Nội soi kết hợp sinh thiết có thể cho thấy ấu trùng- Chẩn đoán huyết thanh học: Có thể dùng miễn dịch điện di, miễn dịch thấm(immunoblot ), hay xảy ra phản ứng chéo với các bệnh giun khác5. Điều trị- Giải phẫu cắt bỏ u hạt có KST là phương pháp duy nhất có hệu quả.- Chưa có thuốc đặc trị.6. Dự phòngĂn cá nấu chín hoặc cá đông lạnh -200C trong 25 giờ. Muối cá hoặc hun khóikhông làm chết ấu trùng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo án y học bài giảng y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 43 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 36 1 0 -
Bài giảng Hóa học hemoglobin - Võ Hồng Trung
29 trang 36 0 0 -
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 36 0 0 -
16 trang 35 0 0
-
Bài giảng Song thai một nhau có biến chứng: Lựa chọn điều trị
40 trang 35 0 0