- bệnh lý tuyến nước bọt mang tai 6,6 - Tím tái 6,2.* áp xe gan; khỏang 2/3 số ca áp xe gan ở Bệnh viện UBôn (Thái Lan) là do Melioidosis, 74% áp xe gan o Melioi osis thường ở thùy phải và phần lớn là bị nhiều ổ cùng 1 lúc. Ap xe gan o Melioi osis ít đau hơn so với các áp xe gan khác. 1/2 số BN có áp xe gan phối hợp với áp xe lách đa ổ. 3.3.Chẩn đóan: Không thể dựa vào lâng sàng, chẩn đóan phải dựa vào kết quả vi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học hô hấp - Lao part 6- bệnh lý tuyến nước bọt mang tai 6,6- Tím tái 6,2.* áp xe gan; khỏang 2/3 số ca áp xe gan ở Bệnh viện UBôn (Thái Lan) là do Melioidosis, 74% áp xe gan o Melioi osis thường ở thùy phải và phần lớn là bị nhiều ổ cùng 1 lúc.Ap xe gan o Melioi osis ít đau hơn so với các áp xe gan khác. 1/2 số BN có áp xe gan phối hợp với ápxe lách đa ổ.3.3.Chẩn đóan:Không thể dựa vào lâng sàng, chẩn đóan phải dựa vào kết quả vi khủân học.Nhuộm Gram bắt màu đỏ (( Gram - ) có chấm ở 2 điểm đầu và đuôi ( hình kim băng ).Nuôi cấy: đờm, nhầy họng, xem hình thể và màu của khuẩn lạc.Thử phản ứng ngưng kết huyết thanh.Làm test miễn dịch hùynh quang trực tiếp.4. Điều trị:* Trường hợp nặng:Ceftazidime 120mg/kg cân nặng/ ngày chia3 lần ngày trong 10 ngày (truyền tm). Có thể phối hợp thêmBactrim tm.Nếu không có Ceftazidine có thể thay bằng Augmentin 160mg/kg cân nặng/ ngày, chia 6 lần. Tỷ lệ tửvong khi dùng 2 lọai trên như nhau nhưng tỷ lệ thất bại điều trị của Augmentin cao hơn.Hoặc dùng Imipenem 50mg/kg cân nặng chia 3 lần ngày trong 10 ngày: tỷ lệ tử vong như ùngCeftazi ine nhưng tỷ lệ thất bại thấp hơn.* Khái niệm thất bại:Bệnh nhân tử vong sau điều trị 48h.Bệnh nhân bị sốc nhiễm khuẩn sau điều trị 72h.Bệnh nhân còn sốt sau điều trị trong vòng 14 ngày.Vẫn còn vi khuẩn trong máu sau điều trị trên 7 ngày.* Điều trị đường uống sau khi ùng đường tm:Nên dùng phối hợp 3 lọai:Chloramphenicol 40mg/kg/ngày, chia 4 lần trong 4 tuần.Bactrim 10/50mg/kg/ngày chia 2 lần kéo dài 8- 12 tuần.Doxycycline 4mg/kg/ngày kéo dài 8- 12 tuần.Nếu trẻ < 8 tuổi, phụ nữ có thai, người mẫn cảm với các thuốc trên thì dùng:Augmentin 30/15mg/kg/ngày trong 20 tuần.Amoxicillin 30mg/ kg/ ngày trong 20 tuần.* Trường hợp bị Melioi osis khư trú ở 1 cơ quan không có nhiễn khuẩn huyết: Có thể ùng đừơng uốngphối hợp 3 thuốc như phác đồ trên. 30. VIÊM PHỔI DO LEGIONELLA1. Đại cương - Phát hiện lần đầu tiên khi gây vụ bùng phát viêm phổi ở KS Philadelphia 1976 - Là VK Grâm, có mọi nơi trong đất và nước - Ký sinh nội bào như Mycoplasma - Thường gây bệnh đường hô hấp ướiKý sinh nội bào như MycoplasmaThường gây bệnh đường hô hấp ướiLà NN gây VPCĐ và cả VPBVCác NC châu âu, bắc Mỹ: 2-15% VPCĐ nặng phải nhập viênGây VP nặng so với các VPCĐ o VK khácThường phải ĐT ở các khoa HSCCYếu tố nguy cơ: Hút thuốc lá, bệnh phổi mạn, ức chế MD (SD corticoid), sau PT,cấy gh p tang… ít thấytrên người HIV nhưng biểu hiện thường rầm rộ (áp se phổi, biểu hiện ngoài phổi, NK huyết)ở trẻ em; VPBV và VPCĐ o L hầu hết ở BN ức chế MD, sau mổ, TSS, TKNTLây nhiễm:Hít không khí, hơI nước, khí ung… có LVận chuyển nguồn nướcHít phảI, lquan đến các sonde, drainage dẫn lưu miệng hầu, tiêu hoáKhả năng gây bệnhLâm sàngít được chẩn đoán sớmTriệu chứng VP chiếm ưu thế, có thể TDMPThay đổi từ ho, sốt nhẹ đến lơ mơ, suy hô hấp, suy đa tạngBhiện sớm không điển hình:Sốt có thể trên 40 độ, mệt mỏi, đau cơ, chán ăn, đau đầuĐau ngực, thường do viêm MP, có thể kèm ho máu và nhầm với NMPTiêu hoá: ỉa cháy to nước 20-40%Mạch chậm, thường gặp ở người giàHạ natri máu, Chẩn đoánCần ùng các XN đặc hiệuCấy VK: Là XN có giá trị CĐ nhất MôI trường có than đá Không có nhiều lab có khả năng cấyELISA: Đờm Kết quả nhanh Độ nhạy không cao Có thể có phản ứng chéoTest KN trong nước tiểu Nhanh, tiện lợi Độ nhạy và ĐH cao Dễ lấy bệnh phẩm Vẫn (+) sau thời gian dàI dùng KS L. pneumophila nhóm IHT chẩn đoán: Giá trị với NC Có thể đáp ứng muộn- Lâm sàng và Xquang không đặc hiệu có tính chât gợi ý Người có yếu tố nguy cơ, VP nặng, Sốt > 40 độ, ỉa chảy, Hạ natri máuNhuộm Gram: gợi { VP o VK không điển hìnhTest nhanh chẩn đoán Legionellađiều trịCần ĐT sớmCác thuốc ĐT VPCĐ đã bao phủ LegionellaErythromycin là lựa chọn hàng đầu trước đâyDung nạp kém qua tiêu hoáPhải uống nhiều nướcLiều 4g chia 4 lầnNew Marcrolid. Azithromycin Là sự lựa chọn hàng đầu hiện nayThấm tốt vào TB và nhu mô phổiBao phủ VK điển hình: S.Npeumonia, H.I, M .Catarrhalis, S. Areus và VK không điển hìnhLiều: 500mg uống hoăc TM/24hQuinolon: Cũng tác ụng tốtRifampin: dùng phối hợp với Marcrolid và Quin 31. TẮC MẠCH PHỔIXN: Film Xquang ngực thẳng và nghiêng, ĐTĐ, ghi biến thiên thể tích trở kháng (impedanceplethysmography), Doppler cẳng chân, chụp TM, chụp ĐM phổi có thuốc cản quang, CTM, INR/ PTT,SMA 7, KMĐM, các men tim, phân tích nước tiểu.ĐIỀU TRỊ:Đo độ bão hoà Oxy máu mao mạch, tìm máu ẩn trong phân bằng phản ứng guaiac; Oxy 2-4 l/min quaxông mũi, uy trì độ bão hoà ôxy >90%. Xác định nguyên nhân gây bệnh huyết khối.CHỐNG ĐÔNG:- Heparin tiêm bolus TM 5000-10000 U (100 U/kg cân nặng cơ thể l{ tưởng) sau đó 1000-2000 U/h (20U/kg/h nếu < 70 tuổi, 15 U/kg/h nếu ³70 tuổi) [Pha 25 000 U trong 250 hay 500 ml G 5% (50-100 U/ml)]; điều chỉnh 4-6 h/lần để PTT bằng 1,5-2,5 thời gian chứng (45-75 giây) ´ 7-10 ngày. Làm PTT 6h sautiêm liều bolus và 4-6 h/lần tới khi PTT gấp 1,5-2,5 chứng; sau đó XN ngày /lần hay 12 h/lần. Kiểm trathời gian prothrombin (PT) khi bắt đầu cho warfarin và sau đó ngày/lần.- Warfarin (Coumadin) Uống 5-10 mg/ngày x 2-3 ngày, sau đó 2-7,5 mg/ngày dựa trên tốc độ tăng INR.Duy trì INR 2,0-3,0 (INR là 3,0-4,5 nếu có tắc mạch phổi tái phát). BN nên được cho heparin đầy đủ trướckhi bắt đầu dùng coumadin.- Quá liều chống đông (xem trang 93).STREPTOKINASE ( được chỉ định khi có rối loạn huyết động)1. Theo õi CTM cơ sở, PT/PTT, fibrinogen, thời gian thrombin, XN nước tiểu; Acetaminophen 650 mg x1-2 viên uống 4-6 h/lần khi cần; Methylprednisolone 250 mg TM, diphenhydramine 50mg TM.2. Streptokinase, 250 000U tiêm TM trong vòng 30min, sau đó 100 000 U/h trong vòng 24 -72h, tiếp sauđó cho heparin (xem ở ưới) không dùng kiểu bolus TM3. Làm XN PTT, thời gian thrombin, fibrinogen, sản phẩm phân hủy fibrin 4h sau khi bắt đầu truyềnthuốc và sau đó ...