Danh mục

Bệnh tai xanh

Số trang: 23      Loại file: ppt      Dung lượng: 61.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lúc đầu, người ta cho rằng, một số virus như Parvovirus, virus giả dại (Pseudorabies), virus cúm lợn, Porcine enterovirus, đặc biệt virus gây viêm não - cơ tim (Encephalomyocarditis) gây nên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh tai xanhHội chứng rối loạn hô hấp vàsinh sản (porcine reproductive and respiratory syndrome – and PRRS) PRRS) Giiớithiệuchung G PRRS được xác định do nguyên nhân virus gây ra Đã phân lập được căn bệnh là arterivirus năm 1991 Triệuchứngbệnh đượcmôtảlần đầutiêntạiMỹ những năm giữa 1980, với tên gọi là “bệnh bí hiểmởlợn–mysteryswinedisease” Mộtsốngườicăncứtheotriệuchứnggọilà“bệnh taixanhởlợn”. Giiớithiệuchung G Bệnh lây lan rộng trên toàn thế giới và được gọi bằngnhiềutên: – Hộichứnghôhấpvàvôsinhcủalợn(SIRS) – Bệnhbíhiểmởlợn(MDS)nhưởchâuMỹ – Hộichứnghôhấpvàsảythaiởlợn(PEARS) – Hộichứnghôhấpvàsinhsảnởlợn(PRRS) – BệnhtaixanhnhưởchâuÂu. Năm1992,Hộinghịquốctếvềbệnhnày đượctổ chức tại St. Paul, Minnesota đã nhất trí dùng tên PRRS và đã được Tổ chức Thú y thế giới công nhận. Giiớithiệuchung G ỞViệtNam,bệnhđượcpháthiệnvàonăm1997 trên đàn lợn nhập từ Mỹ (10/51 con có huyết thanhdươngtính). Các nghiên cứu về bệnh trên những trại lợn giốngtạicáctỉnhphíaNamchothấytỷlệlợncó huyếtthanhdươngtínhvớibệnhrấtkhácnhau, từ1,3%chotới68,29%. Ởcác nước khác, tỷ lệ đàn trong vùngbệnhcó huyếtthanhdươngtínhrấtcao,nhưởAnhlà60 75%,Mỹlà36%... Cănbệnh Lúc đầu, người ta cho rằng, một số virus như Parvovirus, virus giả dại (Pseudorabies), virus cúm lợn, Porcine enterovirus, đăc biệt virus gây viêm nao cơ tim ̣ ̃ (Encephalomyocarditis)gâynên. Sau đó, người ta đã xác định được một loại virus mới, được gọilàvirusLelystad,phânlậpđượctừcácổdịchơHaLan,là ̉ ̀ nguyênnhânchínhgâyrahộichứngtrên. Virus cócấutrúcARN, thuôc họArteriviridae,gầngiốngvới ̣ virus gây viêm ® éng m¹ch ơ ngựa (EAV), Lactic ̉ Dehydrogenase virus cua chuột (LDH) va virus gây sốt xuất ̉ ̀ huyêttrênkhi(SHF). ́ ̉ Cănbệnh Virusrấtthíchhợpvới đạithựcbào đặcbiệtlà đại thựcbàohoạtđộngởvùngphổi(ĐTBphếnang). – Bìnhthường, đạithựcbàosẽtiêudiệttấtcảvi khuẩn,virusxâmnhậpvàocơthể – ĐốivớivirusPRRS,viruscóthểnhânlêntrong đại thực bào, sau đó phá huỷ và giết chết đại thựcbào(tới40%) – Khiđãxuấthiệntrongđàn,chúngthườngcóxu hướngduytrìsựtồntạivàhoạtđộngâmthầm. Cănbệnh– Đạithựcbàobịgiếtsẽlàmgiảmchứcnăngcủa hệthốngbảovệcơthểvàlàmtăngnguycơbị nhiễmcácbệnhkếphát.– Điều này có thể thấy rõ ở những đàn vỗ béo hoặcchuẩnbịgiếtthịtcósựtăngđộtbiếnvềtỷ lệviêmphổi. Truyềnnhiễmhọc Truy Loàivậtmắcbệnh – Trong thiên nhiên , lợn mọi nòi giống, mọi lứa tuổiđềubịbệnh Tínhlâylan – Viruscótrongdịchmũi,nướcbọt,tinhdịch(trong giai đoạn nhiễm trùng máu 34 ngày), phân, nướctiểuvàpháttánramôitrường. – Ởlợnmẹmangtrùng,viruscóthểlâynhiễmcho bào thai từ giai đoạn giữa thai kỳ trở đi và virus cũngđượcbàithảiquanướcbọtvàsữa. – Lợntrưởngthànhcóthểbàithảivirustrongvòng 14ngàytrongkhiđólợnconvàlợnchoaibàithải virustới12tháng. Truyềnnhiễmhọc Truy Lâylan – Viruscóthểpháttánthôngquacáchìnhthức:  Vận chuyển lợn mang trùng, theo gió (có thểđixatới3km),bụi,bọtnước,  Dụng cụ chăn nuôi và dụng cụ bảo hộ lao độngnhiễmtrùng  Thụtinhnhântạovàcóthểdomộtsốloài chimhoang. Triệuchứng Tri Triệuchứngbệnhthểhiệncũngrấtkhácnhau Theo ướctính,cứ3 đànlần đầutiêntiếpxúcvới mầmbệnhthì1 đànkhôngcóbiểuhiện,1 đàncó biểuhiệnmức độvừavà đàncònlạicóbiểuhiện bệnhởmứcđộnặng. – Lý do cho việc này vẫn chưa có lờigiải, tuy nhiên, với những đànkhoẻmạnhthìmức độbệnhcũnggiảmnhẹ hơn, và cũng cóthể ...

Tài liệu được xem nhiều: