Biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam: Phần 2
Số trang: 150
Loại file: pdf
Dung lượng: 12.56 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam: Phần 2 trình bày những nội dung về biến đổi khí hậu ở Việt Nam và phương pháp nghiên cứu biến đổi khí hậu ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam: Phần 2 PHẦN III BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 111 BIỂU HIỆN CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Chương 4 Ở VIỆT NAM 4.1. Biến đổi của một số yếu tố hoàn lưu khí quyển 4.1.1. Biến đổi của một số đặc trưng về xoáy thuận nhiệt đới trên Biển Đông (XTNĐBĐ) 1) Biến đổi về tần số của XTNĐBĐ Trong thời kỳ 1960 – 2008 có 610 XTNĐ hoạt động trên khu vực Biển Đông, trung bình mỗi năm có 12,45 cơn. Năm có nhiều XTNĐBĐ nhất là năm 1995 với 21 cơn, ít XTNĐ nhất là năm 1976 chỉ có 3 cơn. XTNĐBĐ phân phối không đồng đều cho các tháng. Từ tháng V đến tháng XII trung bình mỗi tháng có trên 0,5 cơn, nhiều nhất là tháng IX có 2,05 cơn. Từ tháng I đến tháng IV mỗi tháng có không đến 0,2 cơn ( hình 4.1) Hình 4. 1: Tần số XTNĐ BĐ trung bình tháng của các thời kỳ Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 112 Trên thực tế, thời gian từ tháng V đến tháng XII được coi là mùa bão trên Biển Đông. Vào tháng IX, có năm (1985) có tới 6 XTNĐ và cũng không ít năm không có cơn nào (1960, 1968, 1986). Ngược lại, vào tháng II chỉ hai năm 1965 có 1 cơn và 1982 có 2 cơn. Tần số XTNĐBĐ biến đổi từ năm này qua năm khác trình bày trong bảng 4.1. Dễ dàng nhận thấy, biến suất của tần số XTNĐBĐ các tháng tỷ lệ nghịch với tần số XTNĐBĐ trong tháng đó. Vào các tháng ngoài mùa bão, biến suất của XTNĐBĐ đều trên 200 %, trong tháng II lên đến 400 %. Ngược lại, vào các tháng mùa bão trị số của đặc trưng này đều dưới 200 %, có tháng 49 %. Tính chung cả năm, biến suất của XTNĐBĐ chỉ 30 %, xấp xỉ biến suất của nhiều yếu tố khí hậu thông thường. Tần số XTNĐBĐ cũng biến đổi từ thập kỷ này qua thập kỷ khác. Trong thời kỳ nghiên cứu, XTNĐBĐ nhiều nhất trong thập kỷ 1971 – 1980 và ít nhất trong thập kỷ 1961 – 1970 (hình 4.2) Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 113 Bảng 4. 1: Một số đặc trưng về biến đổi của tần số XTNĐBĐ Thời kỳ/ Đặc VII VIII IX X XI XII Năm thập kỷ trưng 60 - 08 (cơn) 1,82 1,96 2,02 1,98 1,65 0,63 12,45 S (cơn) 1,44 0,97 1,28 1,78 1,90 0,91 3,74 Sr (%) 7 49 63 111 115 169 30 Max 5 4 6 6 6 3 21 (cơn) Min 0 0 0 0 0 0 3 (cơn) 61 -70 (cơn) 1,90 1,90 2,00 1,20 2,10 0,20 10,90 71 -80 (cơn) 2,00 2,30 2,00 2,20 1,50 0,60 13,30 81 -90 (cơn) 1,50 1,50 1,90 2,90 1,70 0,50 12,70 91-00 (cơn) 1,75 2,00 1,88 1,13 1,50 0,88 12,13 01-08 (cơn) 1,80 1,90 1,97 2,10 1,77 0,43 12,30 98 - 08 (cơn) 1,94 2,11 2,33 1,78 1,56 1,0 13,27 Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 114 Bảng 4. 1: Một số đặc trưng về biến đổi của tần số XTNĐBĐ (tiếp theo) Thời kỳ/ Đặc VII VIII IX X XI XII Năm thập kỷ trưng 60 - 08 (cơn) 1,82 1,96 2,02 1,98 1,65 0,63 12,45 S (cơn) 1,44 0,97 1,28 1,78 1,90 0,91 3,74 Sr (%) 7 49 63 0111 115 169 30 Max 5 4 6 6 6 3 21 (cơn) Min 0 0 0 0 0 0 3 (cơn) 61 -70 (cơn) 1,90 1,90 2,00 1,20 2,10 0,20 10,90 71 -80 (cơn) 2,00 2,30 2,00 2,20 1,50 0,60 13,30 81 -90 (cơn) 1,50 1,50 1,90 2,90 1,70 0,50 12,70 91-00 (cơn) 1,75 2,00 1,88 1,13 1,50 0,88 12,13 01-08 (cơn) 1,80 1,90 1,97 2,10 1,77 0,43 12,30 98 - 08 (cơn) 1,94 2,11 2,33 1,78 1,56 1,0 13,27 Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 115 Hình 4. 2: Tần số XTNĐBĐ trung bình năm của các thập kỷ 2) Xu thế biến đổi của XTNĐBĐ Tính xu thế trong biến đổi của tần số XTNĐBĐ được ghi nhận thông qua một số dấu hiệu sau đây: a) Phương trình xu thế của tần số XTNĐBĐ năm có dạng xt = 11,9 + 0,0449t Nghĩa là, tần số XTNĐBĐ hàng năm tăng lên với tốc độ 0,045 cơn mỗi năm hoặc 0,45 cơn mỗi thập kỷ. Có điều là, với rxt = 0,1176, phương trình xu thế trên chưa đạt tiêu chuẩn chặt chẽ (0,288). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam: Phần 2 PHẦN III BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 111 BIỂU HIỆN CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Chương 4 Ở VIỆT NAM 4.1. Biến đổi của một số yếu tố hoàn lưu khí quyển 4.1.1. Biến đổi của một số đặc trưng về xoáy thuận nhiệt đới trên Biển Đông (XTNĐBĐ) 1) Biến đổi về tần số của XTNĐBĐ Trong thời kỳ 1960 – 2008 có 610 XTNĐ hoạt động trên khu vực Biển Đông, trung bình mỗi năm có 12,45 cơn. Năm có nhiều XTNĐBĐ nhất là năm 1995 với 21 cơn, ít XTNĐ nhất là năm 1976 chỉ có 3 cơn. XTNĐBĐ phân phối không đồng đều cho các tháng. Từ tháng V đến tháng XII trung bình mỗi tháng có trên 0,5 cơn, nhiều nhất là tháng IX có 2,05 cơn. Từ tháng I đến tháng IV mỗi tháng có không đến 0,2 cơn ( hình 4.1) Hình 4. 1: Tần số XTNĐ BĐ trung bình tháng của các thời kỳ Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 112 Trên thực tế, thời gian từ tháng V đến tháng XII được coi là mùa bão trên Biển Đông. Vào tháng IX, có năm (1985) có tới 6 XTNĐ và cũng không ít năm không có cơn nào (1960, 1968, 1986). Ngược lại, vào tháng II chỉ hai năm 1965 có 1 cơn và 1982 có 2 cơn. Tần số XTNĐBĐ biến đổi từ năm này qua năm khác trình bày trong bảng 4.1. Dễ dàng nhận thấy, biến suất của tần số XTNĐBĐ các tháng tỷ lệ nghịch với tần số XTNĐBĐ trong tháng đó. Vào các tháng ngoài mùa bão, biến suất của XTNĐBĐ đều trên 200 %, trong tháng II lên đến 400 %. Ngược lại, vào các tháng mùa bão trị số của đặc trưng này đều dưới 200 %, có tháng 49 %. Tính chung cả năm, biến suất của XTNĐBĐ chỉ 30 %, xấp xỉ biến suất của nhiều yếu tố khí hậu thông thường. Tần số XTNĐBĐ cũng biến đổi từ thập kỷ này qua thập kỷ khác. Trong thời kỳ nghiên cứu, XTNĐBĐ nhiều nhất trong thập kỷ 1971 – 1980 và ít nhất trong thập kỷ 1961 – 1970 (hình 4.2) Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 113 Bảng 4. 1: Một số đặc trưng về biến đổi của tần số XTNĐBĐ Thời kỳ/ Đặc VII VIII IX X XI XII Năm thập kỷ trưng 60 - 08 (cơn) 1,82 1,96 2,02 1,98 1,65 0,63 12,45 S (cơn) 1,44 0,97 1,28 1,78 1,90 0,91 3,74 Sr (%) 7 49 63 111 115 169 30 Max 5 4 6 6 6 3 21 (cơn) Min 0 0 0 0 0 0 3 (cơn) 61 -70 (cơn) 1,90 1,90 2,00 1,20 2,10 0,20 10,90 71 -80 (cơn) 2,00 2,30 2,00 2,20 1,50 0,60 13,30 81 -90 (cơn) 1,50 1,50 1,90 2,90 1,70 0,50 12,70 91-00 (cơn) 1,75 2,00 1,88 1,13 1,50 0,88 12,13 01-08 (cơn) 1,80 1,90 1,97 2,10 1,77 0,43 12,30 98 - 08 (cơn) 1,94 2,11 2,33 1,78 1,56 1,0 13,27 Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 114 Bảng 4. 1: Một số đặc trưng về biến đổi của tần số XTNĐBĐ (tiếp theo) Thời kỳ/ Đặc VII VIII IX X XI XII Năm thập kỷ trưng 60 - 08 (cơn) 1,82 1,96 2,02 1,98 1,65 0,63 12,45 S (cơn) 1,44 0,97 1,28 1,78 1,90 0,91 3,74 Sr (%) 7 49 63 0111 115 169 30 Max 5 4 6 6 6 3 21 (cơn) Min 0 0 0 0 0 0 3 (cơn) 61 -70 (cơn) 1,90 1,90 2,00 1,20 2,10 0,20 10,90 71 -80 (cơn) 2,00 2,30 2,00 2,20 1,50 0,60 13,30 81 -90 (cơn) 1,50 1,50 1,90 2,90 1,70 0,50 12,70 91-00 (cơn) 1,75 2,00 1,88 1,13 1,50 0,88 12,13 01-08 (cơn) 1,80 1,90 1,97 2,10 1,77 0,43 12,30 98 - 08 (cơn) 1,94 2,11 2,33 1,78 1,56 1,0 13,27 Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 115 Hình 4. 2: Tần số XTNĐBĐ trung bình năm của các thập kỷ 2) Xu thế biến đổi của XTNĐBĐ Tính xu thế trong biến đổi của tần số XTNĐBĐ được ghi nhận thông qua một số dấu hiệu sau đây: a) Phương trình xu thế của tần số XTNĐBĐ năm có dạng xt = 11,9 + 0,0449t Nghĩa là, tần số XTNĐBĐ hàng năm tăng lên với tốc độ 0,045 cơn mỗi năm hoặc 0,45 cơn mỗi thập kỷ. Có điều là, với rxt = 0,1176, phương trình xu thế trên chưa đạt tiêu chuẩn chặt chẽ (0,288). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Biến đổi khí hậu Tác động của biến đổi khí hậu Biến đổi khí hậu ở Việt Nam Kịch bản biến đổi khí hậu Giải pháp chiến lược giảm nhẹ Phương pháp nghiên cứu biến đổi khí hậuGợi ý tài liệu liên quan:
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 288 0 0 -
Hạ tầng xanh – giải pháp bền vững cho thoát nước đô thị
17 trang 231 1 0 -
13 trang 209 0 0
-
Đồ án môn học: Bảo vệ môi trường không khí và xử lý khí thải
20 trang 193 0 0 -
Đề xuất mô hình quản lý rủi ro ngập lụt đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu
2 trang 179 0 0 -
161 trang 179 0 0
-
Bài tập cá nhân môn Biến đổi khí hậu
14 trang 176 0 0 -
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần II: Bài 5 – ĐH KHTN Hà Nội
10 trang 163 0 0 -
15 trang 141 0 0
-
Dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến thủy sản và đề xuất giải pháp thích ứng
62 trang 135 0 0