Bién trở
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 202.24 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Toán biện luận: 6.1. Một biến trở AB có điện trở toàn phần R1 được mắc vào đoạn mạch MN, lần lượt theo 4 sơ đồ( hình 6.1). Gọi R là điện trở của đoạn mạch CB (0 R R1 ).a.Tính điện trở của đoạn mạch MN trong mỗi sơ đồ. b.Với mỗi sơ đồ thì điện trở lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu? ứng với vị trí nào của C? c. Sơ đồ 6.1c có gì đáng chú ý hơn các sơ đồ khác? 6.2 Cho mạch điện như hình vẽ 6.2. R=50 , R1 =12...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bién trở Bién trở- Toán biện luận:6.1. Một biến trở AB có điện trở toàn phần R1 được mắc vào đoạn mạchMN, lần lượt theo 4 sơ đồ( hình 6.1). Gọi R là điện trở của đoạn mạch CB (0 R R1 ).a.Tính điện trở của đoạn mạch MN trong mỗi sơ đồ.b.Với mỗi sơ đồ thì điện trở lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu? ứng với vị trínào của C?c. Sơ đồ 6.1c có gì đáng chú ý hơn các sơ đồ khác?6.2 Cho mạch điện như hình vẽ 6.2. R=50 , R1 =12 , R2=10 , hai vôn kế V1 , V2 có điện trở rất lớn, khóa K và dâynối có điện trở không đáng kể, UAB không đổi.a. Để số chỉ của 2 Am pe kế bằng nhau, phải đặt con chạy C ởvị trí nào?b. Để số chỉ của V1,V2 , không thay đổi khi K đóng cũng như khi k mở, thìphải đặt C ở vị trí nào?c. Biết U=22V, tính CĐDĐ đi qua khóa K Khi K đóng khi U1 = U2 và khiU1 =12V. ( xem 82 NC9/xbGD) 6.3Trong bộ bóng đen lắp ở hình 6.3. Các bóng đèn có cùng điệntrở R. Biết công suất của bóng thứ tư là P1=1W . Tìm công suất của các bóngcòn lại. (xem 4.1/NC9/ ĐHQG)6.4. Cho mạch điện như hình vẽ 6.4 biến trởcó điện trở toàn phần R0 =12 , đèn loại (6V-3W), UMN=15V. Tìm vị trí con chạy C để đènsáng bình thường. ( xem: 4.10 /NC/ĐHQG)6.5.Trong mạch điện 6.4, kể từ vị trí của C mà đèn sáng bình thường, ta từ từdich chuyển con chạy về phía A, thì độ sáng của đèn và cường độ dòng điệnrẽ qua AC/ thay đổi như thế nào? (4.11NC9)6.6. Trong mạch điện hình 6.6, UMN=12V, A và V lí tưởng, vôn kế V chỉ 8v,đèn loại (6V-3,6W)sáng bình thường a. tính: R1 , R2 , R.b. Giảm R2 , thì số chỉ của vôn kế, am pe kế và độ sáng của đèn thay đổinhư thế nào?( xem 4.13NC/XBGD) 6.7. Cho mạch điện như hình vẽ 6.7 R=4 , R1 là đèn loại (6V-3,6W), R2 là biến trở, UMN =10 V không đổi.. a. Xác định R2 để đèn sángbình thường.b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ của R2 cực đại.c.Xác định R2 để công suất tiêu thụ của mạch mắc song song cực đại. (Xem 4.14 nc9/XBGD)6.8.Cho mạch điện như hình vẽ 6.8: U=16V, R0=4 , R1 =12 , Rx là mộtbiến trở đủ lớn, Ampekế và dây nối có điện trở không đáng kể.A. tính R1 sao cho Px=9 W , và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêuhao năng lượng trên Rx, R1 là có ích, trên R0 là vô ích.b. Với giá trị nào của Rxthì công suất tiêu thụ trên nó cực đại. Tính công suấtấy? (Xem 149 NC9/ XBGD). 6.9** Cho mạch điện như hình 6.9 . Biến trở có điện trở toàn phần R0 , Đ1 loại 3V-3W , Đ2 loại 6V-6W a.Các đèn sáng bình thường.Tìm R0 ? b**.Từ vị trí dèn sáng bình thường( ở câu a), tadi chuyển con chạy C về phía B. Hỏi độ sáng của các đèn thay đổi thế nào?6.10: Cho mạch điện như hình (6.10) UMN=36V không đổi, r= R2 =1,5 , R0=10 , R1 = 6 , Hiệu điện thế định mức của đèn đủ lớn(đẻ đèn không bịhỏng).Xác định vị trí của con chạy để :a. Công suất tiêu thụ của đèn Đ2 là nhỏ nhất.Tìm P2 ?b. Công suất của đoạn mạch MB là nhỏ nhất.6.11**. Cho mạch điện h-6.11. Biến trở có điện trở toàn phần R0 =10 , đènđ loại (6V-3W),UMN = 15V không đổi, r=2 .a.Tìm vị trí của con chạy C để đèn sáng bình thường.b. Nếu từ vị trí đèn sáng bình thường, ta đẩy con chạy C về phía A thì độsáng của đèn thay đổi như thế nào? Các bài tập khác:Đề thi lam sơn (1998-1999); bài 3 đề thi lam sơn(2000-2001). -bài 4.18; 4.19( NC9/ ĐHQG). Tài liệu cần có: Sách 121 NC9 Sách bài tập nâng cao vậtlí 9 nha xuất bản giáo dục(XBGD) Sách vật lí nâng cao (ĐH quốc gia Hà nội- ĐH khoa họctự nhiên khối PT chuyên lí Bộ đề thị học sinh giỏi tỉnh; lam sơn, ĐH tự nhiênHànội.... Làm lạihết cácbài tập trong sách 121 NC9( tự tìm theo các chủ đề ở trên )Gợi ý phương pháp giảiBài 6.4gọi giá trị của phần biến trở AC là x: 12 xđiện trở của đèn Rđ =Uđ2:Pđ=12 RMC= ,RCN=R0-x=12-x. 12 xđèn sáng bình thường Uđ=6v UCN=9VTính Iđ, tính I AC, Tính I CN( theo biến x) phương trình Iđ+IAC=ICN giảiphương trình trên x 12 x RMN CĐmạch chính Bài 6.5:Tính RMC= ,RCN=R0-x=12-x. 12 xUMC=f(x) (*)vàIAC=f1(x)(**). Biện luận * và **.Điện học:21.1. Một điện kế có điện trở g=18 đo được dòng điện có cường độ lớnnhất là Im=1mA.a. muốn biến điện kế trên thành một Ampekế có 2 thang đo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bién trở Bién trở- Toán biện luận:6.1. Một biến trở AB có điện trở toàn phần R1 được mắc vào đoạn mạchMN, lần lượt theo 4 sơ đồ( hình 6.1). Gọi R là điện trở của đoạn mạch CB (0 R R1 ).a.Tính điện trở của đoạn mạch MN trong mỗi sơ đồ.b.Với mỗi sơ đồ thì điện trở lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu? ứng với vị trínào của C?c. Sơ đồ 6.1c có gì đáng chú ý hơn các sơ đồ khác?6.2 Cho mạch điện như hình vẽ 6.2. R=50 , R1 =12 , R2=10 , hai vôn kế V1 , V2 có điện trở rất lớn, khóa K và dâynối có điện trở không đáng kể, UAB không đổi.a. Để số chỉ của 2 Am pe kế bằng nhau, phải đặt con chạy C ởvị trí nào?b. Để số chỉ của V1,V2 , không thay đổi khi K đóng cũng như khi k mở, thìphải đặt C ở vị trí nào?c. Biết U=22V, tính CĐDĐ đi qua khóa K Khi K đóng khi U1 = U2 và khiU1 =12V. ( xem 82 NC9/xbGD) 6.3Trong bộ bóng đen lắp ở hình 6.3. Các bóng đèn có cùng điệntrở R. Biết công suất của bóng thứ tư là P1=1W . Tìm công suất của các bóngcòn lại. (xem 4.1/NC9/ ĐHQG)6.4. Cho mạch điện như hình vẽ 6.4 biến trởcó điện trở toàn phần R0 =12 , đèn loại (6V-3W), UMN=15V. Tìm vị trí con chạy C để đènsáng bình thường. ( xem: 4.10 /NC/ĐHQG)6.5.Trong mạch điện 6.4, kể từ vị trí của C mà đèn sáng bình thường, ta từ từdich chuyển con chạy về phía A, thì độ sáng của đèn và cường độ dòng điệnrẽ qua AC/ thay đổi như thế nào? (4.11NC9)6.6. Trong mạch điện hình 6.6, UMN=12V, A và V lí tưởng, vôn kế V chỉ 8v,đèn loại (6V-3,6W)sáng bình thường a. tính: R1 , R2 , R.b. Giảm R2 , thì số chỉ của vôn kế, am pe kế và độ sáng của đèn thay đổinhư thế nào?( xem 4.13NC/XBGD) 6.7. Cho mạch điện như hình vẽ 6.7 R=4 , R1 là đèn loại (6V-3,6W), R2 là biến trở, UMN =10 V không đổi.. a. Xác định R2 để đèn sángbình thường.b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ của R2 cực đại.c.Xác định R2 để công suất tiêu thụ của mạch mắc song song cực đại. (Xem 4.14 nc9/XBGD)6.8.Cho mạch điện như hình vẽ 6.8: U=16V, R0=4 , R1 =12 , Rx là mộtbiến trở đủ lớn, Ampekế và dây nối có điện trở không đáng kể.A. tính R1 sao cho Px=9 W , và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêuhao năng lượng trên Rx, R1 là có ích, trên R0 là vô ích.b. Với giá trị nào của Rxthì công suất tiêu thụ trên nó cực đại. Tính công suấtấy? (Xem 149 NC9/ XBGD). 6.9** Cho mạch điện như hình 6.9 . Biến trở có điện trở toàn phần R0 , Đ1 loại 3V-3W , Đ2 loại 6V-6W a.Các đèn sáng bình thường.Tìm R0 ? b**.Từ vị trí dèn sáng bình thường( ở câu a), tadi chuyển con chạy C về phía B. Hỏi độ sáng của các đèn thay đổi thế nào?6.10: Cho mạch điện như hình (6.10) UMN=36V không đổi, r= R2 =1,5 , R0=10 , R1 = 6 , Hiệu điện thế định mức của đèn đủ lớn(đẻ đèn không bịhỏng).Xác định vị trí của con chạy để :a. Công suất tiêu thụ của đèn Đ2 là nhỏ nhất.Tìm P2 ?b. Công suất của đoạn mạch MB là nhỏ nhất.6.11**. Cho mạch điện h-6.11. Biến trở có điện trở toàn phần R0 =10 , đènđ loại (6V-3W),UMN = 15V không đổi, r=2 .a.Tìm vị trí của con chạy C để đèn sáng bình thường.b. Nếu từ vị trí đèn sáng bình thường, ta đẩy con chạy C về phía A thì độsáng của đèn thay đổi như thế nào? Các bài tập khác:Đề thi lam sơn (1998-1999); bài 3 đề thi lam sơn(2000-2001). -bài 4.18; 4.19( NC9/ ĐHQG). Tài liệu cần có: Sách 121 NC9 Sách bài tập nâng cao vậtlí 9 nha xuất bản giáo dục(XBGD) Sách vật lí nâng cao (ĐH quốc gia Hà nội- ĐH khoa họctự nhiên khối PT chuyên lí Bộ đề thị học sinh giỏi tỉnh; lam sơn, ĐH tự nhiênHànội.... Làm lạihết cácbài tập trong sách 121 NC9( tự tìm theo các chủ đề ở trên )Gợi ý phương pháp giảiBài 6.4gọi giá trị của phần biến trở AC là x: 12 xđiện trở của đèn Rđ =Uđ2:Pđ=12 RMC= ,RCN=R0-x=12-x. 12 xđèn sáng bình thường Uđ=6v UCN=9VTính Iđ, tính I AC, Tính I CN( theo biến x) phương trình Iđ+IAC=ICN giảiphương trình trên x 12 x RMN CĐmạch chính Bài 6.5:Tính RMC= ,RCN=R0-x=12-x. 12 xUMC=f(x) (*)vàIAC=f1(x)(**). Biện luận * và **.Điện học:21.1. Một điện kế có điện trở g=18 đo được dòng điện có cường độ lớnnhất là Im=1mA.a. muốn biến điện kế trên thành một Ampekế có 2 thang đo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýTài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 61 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 46 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 40 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 30 0 0 -
35 trang 30 0 0
-
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 29 0 0 -
21 trang 28 0 0
-
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 28 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 28 0 0