Cùng tham khảo Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 (Có đáp án) để giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Tài liệu đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được năng lực bản thân, từ đó đề ra phương pháp học tập hiệu quả giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án) BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)1. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Khối chuyên)2. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Khối cơ bản)3. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên4. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân5. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến6. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh7. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can8. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự9. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ10. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển11. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Phú12. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN HOÁ HỌC 10 CHUYÊN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang)Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 056 Cho C = 12; H = 1; O = 16 ; Cl = 35,5; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40 ; Sr = 88; Ba =137; Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; S = 32Câu 1: Số oxi hoá của N trong các phân tử và ion: N2, NO, HNO2, NO3-, NH4+ là: A. 0, +2, +3, -5 , -3 B. 0, +2, +3, +5 , -3 C. 0, -1, +1, -3, -5 D. 0, -2, +3, -5 , +4Câu 2: Cho phản ứng: HNO3 + H2S NO + S + H2O. Quá trình oxi hóa là : A. S+6 +8e → S-2 B. N+2 → N+5 + 3e C. S-2 → S0 + 2e. D. N+5 + 3e → N+2Câu 3: Cho các nhận định sau:(1) Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặpelectron chung.(2) Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể có năng lượngcao hơn.(3) Liên kết giữa 2 nguyên tử thuộc loại liên kết ion khi hiệu độ âm điện giữa chúng ≥ 1,7.(4) Điều kiện để các obitan nguyên tử (AO) của nguyên tố trung tâm có thể lai hóa là có mức nănglượng khác nhau.Số nhận định đúng là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clorua vôi ? A. Sản xuất vôi. B. Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi. C. Xử lí các chất độc. D. Tinh chế dầu mỏ.Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%,thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm củaMgCl2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56) A. 24,24%. B. 28,21%. C. 11,79%. D. 15,76%.Câu 6: Có các nhận định sau:(1) Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất hóa học giống nhau.(2) Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm và kết thúc một chu kỳ là một khí hiếm, trừ chu kì1.(3) Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ đều có cùng số lớp electron.(4) Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm đều có số electron bằng nhau.Số câu đúng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1Câu 7: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau? A. CH4 và NH 4 đều có cấu trúc tứ diện đều. B. CO2 và BeCl2 đều có cấu trúc tam giác cân. C. CO2 và SO2 đều có cấu trúc thẳng (C và S lai hóa sp). D. NH3 có cấu trúc tam giác đều (N lai hoá sp2).Câu 8: Cho 3,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng,dư được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Khi đốt 3,35 gam hỗn hợp trên trong khí Clo dư thì khối lượng muốiclorua thu được là A. 9,255 gam B. 12,225 gam C. 10,225 gam. D. 8,125 gam. Trang 1/4 - Mã đề 056Câu 9: Cho phương trình phản ứng aFeSO4 +bK2Cr2O7 + cH2SO4 dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O Tỉ lệ a: b là A. 2 : 3. B. 6 : 1. C. 1 : 6. D. 3 : 2.Câu 10: Cho 3 nguyên tố: X( Z = 11), Y( Z = 12), T( Z = 19) có hiđroxit tương ứng là X 1, Y1, T1.Chiều giảm dần tính bazơ các hiđroxit này lần lượt là A. X1, T1, Y1. B. T1, Y1, X1. C. Y1, X1, T1. D. T1, X1, Y1.Câu 11: Cho các phản ứng sau:1. CaO + CO2 CaCO3 2. Zn + 2HCl ZnCl2 + H23. 2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2 4. CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4Những phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá khử là: A. 1, 2 B. 2,3 C. 2,4 D. 3,4. 63 65 65Câu 12: Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị Cu và Cu , trong đó đồng vị Cu chiếm khoảng27% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của 65Cu trong Cu2O là: A. 12,26%. B. 63,24%. C. 64,29%. D. 24,53%. 3+ 2Câu 13: Ion M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d , nguyên tố M ở vị trí nào trong bảngtuần hoàn? A. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA B. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIB C. Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA ...