Danh mục

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 793.63 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì kiểm tra có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới kiểm traệu đến các bạn Bộ đề kiểm tra giữa HK2 môn Sinh lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì kiểm tra!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh lớp 12 năm 2020-2021 có đáp ánBỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 MÔN SINH LỚP 12 CÓ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 SỞ GD&ĐT ……. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Trường THPT…………. Môn: Sinh học - Lớp 12 Năm học: 2020 - 20211. Bước 1 - Xác định Mục đích của đề kiểm tra giữa học kỳ II: - Đánh giá kết quả nhận thức của học sinh về phần kiến thức sinh học lớp 12 phần cácbằng chứng và cơ chế tiến hoá và sự phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất. - Phát hiện những mặt đã đạt được và chưa đạt được trong quá trình học tập của họcsinh, từ đó xác định những nguyên nhân về phía học sinh cũng như về phía người dạy để đềra phương án giải quyết. - Từ sự phân tích kết quả kiểm tra đánh giá học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh kếhoạch dạy học cho phù hợp. - Hoàn thiện kiến thức cho học sinh chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.2. Bước 2 - Xác định hình thức đề thi Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan3. Bước 3 - Xác định nội dung đề thi, lập ma trận đề thi KHUNG MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp Vận dụng ở cấp (Nội dung, (bậc 1) (bậc 2) độ thấp (bậc 3) độ cao (bậc 4) chương)Chủ đề 1: Bằng Câu 1, 2, 3, 4, 5, Câu 10, 11, 12, Câu 16, 17, 18. Câu 19, 20, 21.chứng và cơ chế 6, 7, 8, 9. 13, 14, 15.tiến hoá (21 câu- 6 tiết)70,0 % tổng số 42,8% hàng = 28,6 % hàng = 14,3 % hàng = 14,3 % hàng =điểm = 7,0 điểm 3,00 điểm 2,00 điểm 1,00 điểm 1,00 điểm Số câu: 9 Số câu: 6 Số câu: 3 Số câu: 3Chủ đề 2: Sự Câu 22, 23, 24, Câu 26, 27. Câu 28, 29. Câu 30.phát sinh và phát 25.triển của sự sốngtrên Trái đất (9câu- 3 tiết)30,0 % tổng số 44,5% hàng = 22,2 % hàng = 22,2 % hàng = 11,1 % hàng =điểm = 3 điểm 1,33 điểm 0,67 điểm 0,67 điểm 0,33 điểm Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 1100%= 10 điểm 43,33 % tổng số 26,67 % tổng số 16,67 % tổng số 13,33% tổng số điểm = 4,33 điểm điểm = 2,67 điểm điểm = 1,67 điểm điểm = 1,33 điểm ĐỀ BÀICâu 1: Tiến hoá nhỏ là quá trình:A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.Câu 2: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi:A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện.C. loài mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện.Câu 3: Cách li trước hợp tử là:A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.Câu 4: Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng:A. Thực vật B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xaC. Động vật D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyểnCâu 5: Hiện tượng cá voi (thuộclớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giốngnhau về kiểu hình là kết quả của:A. tiến hóa đồng quy. B. tiến hóa phân li.C. tiến hóa phân nhánh. D. tiêu giảm để thích nghi.Câu 6: Sự đa dạng loài trong sinh giới là do:A. đột biến B. CLTN C. biến dị tổ hợpD. sự tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các loàiCâu 7: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệtkhi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là:A. đột biến. B. di nhập gen.C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.Câu 8: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là:A. ngày càng đa dạng, phong phú. B. tổ chức ngày càng cao.C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. từ đơn giản đến phức tạp.Câu 9: Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào:A. môi trường. B. tổ hợp gen chứa đột biến đó.C. tác nhân gây ra đột biến đó. D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó.Câu 10: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì:A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.D. chịu ảnh hưởng rất lớn của ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: