Bồi dưỡng năng lực tư duy hàm cho học sinh thông qua giải phương trình
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 208.62 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bồi dưỡng năng lực tư duy hàm cho học sinh thông qua giải phương trình, tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bồi dưỡng năng lực tư duy hàm cho học sinh thông qua giải phương trìnhBồi dưỡng năng lực tư duy hàm cho học sinh thông qua giải phươngtrìnhA- Lý thuyết1. y = f(x) đồng biến trên (a, b) f x 0 với mọi x (a, b).2. y = f(x) nghịch biến trên (a, b) f x 0 với mọi x (a, b).3. y = f(x) đồng biến trên a; b thì Min f(x) = f(a); Max f(x) = f(b)4. y = f(x) nghịch biến trên a; b thì Min f(x) = f(b); Max f(x) = f(a).Chú ý: Nghiệm của phương trình f(x) = g(x) là hoành độ giao điểm của đồ thị y= f(x) với đồ thị y = g(x). Nếu hàm số y 0 , (a, b) mà f(x) liên tục tại a và b thì y 0 a; b . Bất phương trình f ( x) m đúng x I Min f(x) m x I Bất phương trình f ( x) m đúng x I Max f(x) m x I BPT f ( x) m có nghiệm x I max f(x) m x I BPT f ( x) m có nghiệm x I Max f(x) m x I Nếu hàm số y=f(x) đơn điệu trên D thì phương trình f(x)= k nếu cónghiệm x=x0 thì x=x0 là nghiệm duy nhất Nếu hàm số y=f(x) đơn điệu trên D,u(x),v(x) là các hàm số nhận giá trịthuộc D thì ta có f u ( x ) f v ( x ) u ( x ) v ( x ) Nếu f(x) là hàm số đồng biến ( nghịch biến ) thì 1 f ( x) đồng biến (nghịch biến ),y= với f(x) >0 là nghịch biến ( n f ( x)đbiến) y=-f(x) nghịch biến (đồng biến ) Tổng các hàm đồng biến ( nghịch biến ) trên D là đồng biến (nghịch biến )trên D Tích của hai hàm số dương đồng biến (nghịch biến )trên D là một hàmđồng biến (nghịch biến ) trên D Phương trình f(x) = m có nghiệm khi và chỉ khi m thuộc tập giá trị củahàm số y = f(x) và số nghiệm phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm sốy = f(x) với đường thẳngy = m.Nếu trên tập D hàm số y=f(x) đạt GTLN là L,GTNN là n thì phương nmltrình f(x)=m có nghiệm khi khi Để sử dụng phương pháp hàm số vào giải phương trình,ta cần thực hiện :Tìm tập xác định của phương trình.Biến đổi phương trình (nếu cần) để đặtf(x) bằng một biểu thức nào đó. Tính đạo hàm f(x), rồi dựa vào tính đồng biến (nbiến) của hàm số để kết luận nghiệm của phương trình. Để học sinh có kiến thức vững để giải các bài toán dạng này yêu cầu họcsinh nắm vững một số kiến thức cơ bản sau: Phương trình f(x) = m có nghiệm khi và chỉ khi m thuộc tập giá trị củahàm số y = f(x) và số nghiệm phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) với đường thẳng y = m Để giải các bài toán Tìm giá trị của tham số để phương trình (hoặc bất phương trình ) có nghiệm ta thực hiện các bước sau- Biến đổi phương trình về dạng f(x) =g(m) - Tìm tập xác định của hàm số f(x) -Tính f’(x)Lập bảng biến thiên của hàm số trên miền D Maxf ( x),Minf (x)Tìm xD xD Đối với những phương trình có những biểu thức phức tạp ,ta có thể đặt ẩnphụ thích hợp t ( x) ,từ điều kiện ràng buộc của x ta tìm điều kiện của t ( vớibài toán chứa tham số ta cần đặt điều kiện nghiêm ngặt cho ẩn phụ,ta thường dùnglà đánh giá bằng bất đẳng thức,hoặc đôi khi phải khảo sát hàm t ( x) ) để có thểtìm được điều kiên chính xác của biến mới t) Sau đó đưa phương trình đã cho về phương trình theo t và lại sử dụngphương pháp hàm số như trên
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bồi dưỡng năng lực tư duy hàm cho học sinh thông qua giải phương trìnhBồi dưỡng năng lực tư duy hàm cho học sinh thông qua giải phươngtrìnhA- Lý thuyết1. y = f(x) đồng biến trên (a, b) f x 0 với mọi x (a, b).2. y = f(x) nghịch biến trên (a, b) f x 0 với mọi x (a, b).3. y = f(x) đồng biến trên a; b thì Min f(x) = f(a); Max f(x) = f(b)4. y = f(x) nghịch biến trên a; b thì Min f(x) = f(b); Max f(x) = f(a).Chú ý: Nghiệm của phương trình f(x) = g(x) là hoành độ giao điểm của đồ thị y= f(x) với đồ thị y = g(x). Nếu hàm số y 0 , (a, b) mà f(x) liên tục tại a và b thì y 0 a; b . Bất phương trình f ( x) m đúng x I Min f(x) m x I Bất phương trình f ( x) m đúng x I Max f(x) m x I BPT f ( x) m có nghiệm x I max f(x) m x I BPT f ( x) m có nghiệm x I Max f(x) m x I Nếu hàm số y=f(x) đơn điệu trên D thì phương trình f(x)= k nếu cónghiệm x=x0 thì x=x0 là nghiệm duy nhất Nếu hàm số y=f(x) đơn điệu trên D,u(x),v(x) là các hàm số nhận giá trịthuộc D thì ta có f u ( x ) f v ( x ) u ( x ) v ( x ) Nếu f(x) là hàm số đồng biến ( nghịch biến ) thì 1 f ( x) đồng biến (nghịch biến ),y= với f(x) >0 là nghịch biến ( n f ( x)đbiến) y=-f(x) nghịch biến (đồng biến ) Tổng các hàm đồng biến ( nghịch biến ) trên D là đồng biến (nghịch biến )trên D Tích của hai hàm số dương đồng biến (nghịch biến )trên D là một hàmđồng biến (nghịch biến ) trên D Phương trình f(x) = m có nghiệm khi và chỉ khi m thuộc tập giá trị củahàm số y = f(x) và số nghiệm phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm sốy = f(x) với đường thẳngy = m.Nếu trên tập D hàm số y=f(x) đạt GTLN là L,GTNN là n thì phương nmltrình f(x)=m có nghiệm khi khi Để sử dụng phương pháp hàm số vào giải phương trình,ta cần thực hiện :Tìm tập xác định của phương trình.Biến đổi phương trình (nếu cần) để đặtf(x) bằng một biểu thức nào đó. Tính đạo hàm f(x), rồi dựa vào tính đồng biến (nbiến) của hàm số để kết luận nghiệm của phương trình. Để học sinh có kiến thức vững để giải các bài toán dạng này yêu cầu họcsinh nắm vững một số kiến thức cơ bản sau: Phương trình f(x) = m có nghiệm khi và chỉ khi m thuộc tập giá trị củahàm số y = f(x) và số nghiệm phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) với đường thẳng y = m Để giải các bài toán Tìm giá trị của tham số để phương trình (hoặc bất phương trình ) có nghiệm ta thực hiện các bước sau- Biến đổi phương trình về dạng f(x) =g(m) - Tìm tập xác định của hàm số f(x) -Tính f’(x)Lập bảng biến thiên của hàm số trên miền D Maxf ( x),Minf (x)Tìm xD xD Đối với những phương trình có những biểu thức phức tạp ,ta có thể đặt ẩnphụ thích hợp t ( x) ,từ điều kiện ràng buộc của x ta tìm điều kiện của t ( vớibài toán chứa tham số ta cần đặt điều kiện nghiêm ngặt cho ẩn phụ,ta thường dùnglà đánh giá bằng bất đẳng thức,hoặc đôi khi phải khảo sát hàm t ( x) ) để có thểtìm được điều kiên chính xác của biến mới t) Sau đó đưa phương trình đã cho về phương trình theo t và lại sử dụngphương pháp hàm số như trên
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 198 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 67 0 0 -
22 trang 46 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 33 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 33 0 0 -
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 30 0 0 -
13 trang 30 0 0