Bước đầu nghiên cứu xác định một số nguyên nhân phù thai rau không do miễn dịch
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.54 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định một số nguyên nhân của phù thai rau không do nguyên nhân miễn dịch tại trung tâm chẩn đoán trước sinh Bệnh viện Phụ sản Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu nghiên cứu xác định một số nguyên nhân phù thai rau không do miễn dịch NÔNG VĂN UYỂN, TRẦN DANH CƯỜNG SẢN KHOA – SƠ SINH BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN PHÙ THAI - RAU KHÔNG DO MIỄN DỊCH Nông Văn Uyển(1), Trần Danh Cường(2) (1) Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Yên Bái, (2) Trường Đại học Y Hà Nội Từ khoá: Siêu âm, phù thai rau. Tóm tắt Keywords: Ultrasound, fetal Mục tiêu: Xác định một số nguyên nhân của phù thai rau không do hydrop. nguyên nhân miễn dịch tại trung tâm chẩn đoán trước sinh Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu 229 sản phụ phù thai rau được siêu âm chẩn đoán tại Trung tâm chẩn đoán trước sinh Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả: Tuổi trung bình của sản phụ 27,05±4,79 tuổi,tỷ lệ có tiền sử đẻ bị phù là 14,41%, tuổi thai trung bình chẩn đoán bệnh 24,20±6,55 tuần, xác định được nguyên nhân trên siêu âm 32,75%, kết hợp siêu âm với xét nghiệm xác định được nguyên nhân (69,87%), trong đó nhóm nguyên nhân bệnh huyết cầu tố (αthalassemia) 31%, bất thường hệ bạch huyết (Hygroma kystique) 15,28%, bất thường tim mạch lồng ngực 13,1%, Các nối thông mạch máu 5,68%, nhiễm trùng 3,06%, bất thường NST 1,75%, không rõ nguyên nhân 30,13%. Kết luận: Phù thai rau bệnh thường biểu hiện muộn có liên quan đến tỷ lệ tiền sử đẻ con bị phù cao, phần lớn xác định được nguyên nhân nhờ siêu âm hình thái thai kỳ kết hợp với xét nghiệm máu, chọc ối làm nhiễm sắc đồ. Từ khóa: Siêu âm, phù thai rau. Abstract NITIAL STUDY DETERMINE CAUSE SOME PREGNANT FETAL HYDROP NON IMMUNE Objective: Determine a proper cause of pregnancy causes vegetable Tác giả liên hệ (Corresponding author): not immune in prenatal diagnosis centers Central Obstetrics Hospital. Nông Văn Uyển, Subjects and Methods: Describe prospective line 229 pregnant email: druyen84@gmail.com Ngày nhận bài (received): 15/03/2016 women with ultrasound diagnosis in prenatal diagnosis Center Central Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Obstetrics Hospital. 10/04/2016 Results: The mean age of 27.05 ± 4.79 years old women, a history Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 20/04/2016 of calving rate is 14.41% was in line, the average gestational age 24.20 22 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 22 - 25, 2016 ± 6.55 diagnose week, determined ultrasound causes on 32.75%, combined with ultrasound tests to identify the cause (69.87%), in which groups of disease causes hemoglobin (αthalassemia) 31%, abnormal lymphatic system (Hygroma kystique) 15.28%, abnormal cardiothor ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu nghiên cứu xác định một số nguyên nhân phù thai rau không do miễn dịch NÔNG VĂN UYỂN, TRẦN DANH CƯỜNG SẢN KHOA – SƠ SINH BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN PHÙ THAI - RAU KHÔNG DO MIỄN DỊCH Nông Văn Uyển(1), Trần Danh Cường(2) (1) Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Yên Bái, (2) Trường Đại học Y Hà Nội Từ khoá: Siêu âm, phù thai rau. Tóm tắt Keywords: Ultrasound, fetal Mục tiêu: Xác định một số nguyên nhân của phù thai rau không do hydrop. nguyên nhân miễn dịch tại trung tâm chẩn đoán trước sinh Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu 229 sản phụ phù thai rau được siêu âm chẩn đoán tại Trung tâm chẩn đoán trước sinh Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả: Tuổi trung bình của sản phụ 27,05±4,79 tuổi,tỷ lệ có tiền sử đẻ bị phù là 14,41%, tuổi thai trung bình chẩn đoán bệnh 24,20±6,55 tuần, xác định được nguyên nhân trên siêu âm 32,75%, kết hợp siêu âm với xét nghiệm xác định được nguyên nhân (69,87%), trong đó nhóm nguyên nhân bệnh huyết cầu tố (αthalassemia) 31%, bất thường hệ bạch huyết (Hygroma kystique) 15,28%, bất thường tim mạch lồng ngực 13,1%, Các nối thông mạch máu 5,68%, nhiễm trùng 3,06%, bất thường NST 1,75%, không rõ nguyên nhân 30,13%. Kết luận: Phù thai rau bệnh thường biểu hiện muộn có liên quan đến tỷ lệ tiền sử đẻ con bị phù cao, phần lớn xác định được nguyên nhân nhờ siêu âm hình thái thai kỳ kết hợp với xét nghiệm máu, chọc ối làm nhiễm sắc đồ. Từ khóa: Siêu âm, phù thai rau. Abstract NITIAL STUDY DETERMINE CAUSE SOME PREGNANT FETAL HYDROP NON IMMUNE Objective: Determine a proper cause of pregnancy causes vegetable Tác giả liên hệ (Corresponding author): not immune in prenatal diagnosis centers Central Obstetrics Hospital. Nông Văn Uyển, Subjects and Methods: Describe prospective line 229 pregnant email: druyen84@gmail.com Ngày nhận bài (received): 15/03/2016 women with ultrasound diagnosis in prenatal diagnosis Center Central Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Obstetrics Hospital. 10/04/2016 Results: The mean age of 27.05 ± 4.79 years old women, a history Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 20/04/2016 of calving rate is 14.41% was in line, the average gestational age 24.20 22 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 22 - 25, 2016 ± 6.55 diagnose week, determined ultrasound causes on 32.75%, combined with ultrasound tests to identify the cause (69.87%), in which groups of disease causes hemoglobin (αthalassemia) 31%, abnormal lymphatic system (Hygroma kystique) 15.28%, abnormal cardiothor ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Phù thai rau Bệnh huyết cầu tố Bệnh việnPhụ sản Trung ươngTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 219 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 201 0 0 -
6 trang 199 0 0
-
8 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 193 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 193 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 190 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 186 0 0 -
6 trang 175 0 0