Thuốc thanh hư nhiệt chữa chứng sốt thấp (nhiệt độ không cao) kéo dài sau khi mắc bệnh truyền nhiễm ở giai đoạn hồi phục vì tân dịch bị giảm sút, chữa chứng nhức xương, triều nhiệt do can thận hư. Bài thuốc được tạo thành chủ yếu do các vị thuốc dưỡng âm thanh nhiệt như Sinh địa, Thanh hao, Mai Ba Ba v.y
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bài thuốc thanh hư nhiệt Các bài thuốc thanh hư nhiệt Thuốc thanh hư nhiệt chữa chứng sốt thấp (nhiệt độ không cao) kéodài sau khi mắc bệnh truyền nhiễm ở giai đoạn hồi phục vì tân dịch bị giảmsút, chữa chứng nhức xương, triều nhiệt do can thận hư. Bài thuốc được tạo thành chủ yếu do các vị thuốc dưỡng âm thanhnhiệt như Sinh địa, Thanh hao, Mai Ba Ba v.y Bài 1: THANH GIAO MIẾP GIÁP THANG Thanh hao 12g Tri mẫn20gMiếp giáp12gĐan bì12gSinh địa16g Cách dùng: sắc uống. Tác dụng: dưỡng âm thân nhiệt. Ứng dụng lâm sàng: * Chữa sốt kéo dài sau khi mắc bệnh truyền nhiễm đêm sốt ngàygiảm, không có mồ hôi, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tê sác. * Chữa viêm phế quản mạn tính, lao phổi do phế âm hư thêm Sasâm, Mạch môn, Địa cốt. * Chữa hội chứng rối loạn các chất tạo keo gây nhức xương, sốthâm hấp, dùng bài này thêm Địa cốt bì, Hàn liên thảo. * Chữa chứng sốt cao kẻo dài không rõ nguyên nhân (Y học cổtruyền cho rằng do âm hư tâm dịch giảm gây hư nhiệt bốc lên) dùng bài nàythêm: Bạch vi, Bạc hà. Phân tích bài thuốc: Miếp giáp mặn lạnh, dương âm thoát nhiệt,Thanh hao thơm có tác dụng thoái nhiệt tà ra ngoài là quân, Sinh địa, Trimẫn giúp cho Miền giáp dưỡng âm thoái nhiệt Đan bì giúp Thanh hao thấunhiệt ở phần âm ra ngoài là thần và tá. Bài 2: BÀI DƯỠNG THANH NHIỆT Mạch môn 20g Bách bộ 80g Thiên môn20gCanh thảo dây20gLá dâu20gTang bạch bì20gCách dùng: sắc uống Tác dụng: bổ âm thanh phế nhiệt. Ứng dụng lâm sàng: chữa viêm phế quản mạn tính: ho, ít đờm, triểnnhiệt, ra mồ hôi trộm. Phân tích bài thuốc: Mạch môn, Thiên môn, lá Dâu: dưỡng âm thanhphế nhiệt; Bách bộ chữa ho; Cam thảo dây điều hòa hạn chế tính chất bê trệcủa mạch môn, Thiên môn. Bài khác: DƯỠNG ÂM THANH PHẾ THANG Sinh địa 12g Mạch môn 8g Huyền sâm8gĐan bì8gBạch thược8gBối mẫu8gCam thảo4gBạc hà8gCách dùng: sắc chia làm hai lần uống trong ngày.Chữa viêm phế quản mạn tính; viêm họng mạn tính.Bài 3: TẦN GIAO MIẾT GIÁP TÁNMiết giáp10gTri mẫu10gĐịa cốt bì6gĐương quy10gTần giao10gSài hồ 6g Cách dùng: tán bột uống 10g một ngày. Tác dụng: dưỡng âm thanh nhiệt. Ứng dụng lâm sàng: chữa sốt kéo dài: rối loạn tiền mãn kinh. Chữa rốiloạn giao cảm do lao, rối loạn chất tạo keo (sốt hâm hấp, nhức trongxương...) Phân tích bài thuốc: Miết giáp: tư âm tiêm dương; Tri mẫu, Tần giaochữa nhức xương, thanh nhiệt; Địa cốt bì dưỡng âm thanh nhiệt; Đương quyhòa huyết. Bài khác: THANH CỐT TÁN Ngan Sài hồ 8gHồ hoàng liên6gTâm giao8gMiết giáp8gĐịa cốt bì8g Thanh hao 6g Tri mẫu 8g Cam thảo 4g Cách dùng: tán bột một ngày uống 16 - 20g, có thể dùng thuốc sắc. Tác dụng: chữa chứng âm hư triều nhiệt, nhức trong xương; Lao hoặcmột số bệnh nhiễm khuẩn mạn tính (triều nhiệt, lòng bàn tay, bàn chân nóng,gò má đỏ, người gầy, chất tươi đỏ, lều lưỡi mỏng, mạch tế sác). Bài 4: NGÂN KIỀU THẠCH HỘC THANG(bài Lục vị hoàn gia Kim ngân hoa, liên kiều, Thạch hộc)Kim ngân hoa12gSơn dược12gLiên kiều12gPhục linh12gThanh hộc12gTrạch tả8gThục địa16gĐan bì 8g Sơn thù 8g Cách dùng: sắc, ngày uống một thang chia làm hai lần. Tác dụng: dưỡng âm bổ thận, thanh nhiệt giải độc. Ứng dụng lâm sàng: chữa viêm mạn tính đường tiết niệu như viêmbàng quang viêm niệu đạo v.v… Bài 5: ĐƯƠNG QUY LỤC HOÀNG THANG Đương quy12gHoàng cầm8gSinh địa16gHoàng ba8gThục địa16gHoàng kỳ12gHoàng liên4g Cách dùng: uống ngày một thang, sắc đặc chia làm hai lần uống, chữachứng âm hư, khí huyết hư, gây ra mồ hôi trộm.