Các yếu tố nguy cơ liên quan đến động kinh trẻ em
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 597.13 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung của bài viết trình bày về bệnh động kinh trẻem, xác định yếu tốnguy cơquan trọng,đặc thù chođộng kinh trẻem tại Bệnh viện NhiĐồng 2. Kết quả nghiên cứu cho thấy, yếu tốnguy cơquan trọng nhất là sinh ngạt, kếđến là tiền căn giađình, viêm nhiễm hệthần kinh trungương, co giật do sốt, vàng da sơ sinh và bất thường lượng nướcối.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố nguy cơ liên quan đến động kinh trẻ emYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcCÁCYẾUTỐNGUYCƠLIÊNQUANĐẾNĐỘNGKINHTRẺEMLêVănTuấn*,NguyễnThịThùyVân**TÓMTẮTMởđầu:CórấtnhiềucácnghiêncứuDịchtễhọctrênthếgiớinhằmxácđịnhcácyếutốnguycơliênquanđếnđộngkinhtrẻem.Tuynhiênkếtquảthuđượctừcácnghiêncứuvẫncònkhácbiệtnhauvàcònđặcthùriêngchotừngquốcgia,từngkhuvực.Quakếtquảnghiêncứu,chúngtôihyvọngxácđịnhđượcyếutốnguycơquantrọng,đặcthùchođộngkinhtrẻemtạiBệnhviệnNhiĐồng2.Mụctiêunghiêncứu:Sosánhsựphânbốtỷlệphầntrămtừngyếutốnguycơgiữanhómbệnhvànhómchứng.XácđịnhtỷsốnguycơOR.Xácđịnhnhữngyếutốnguycơthựcsựquantrọngvàđặcthùchođộngkinhởtrẻemtronglônghiêncứu.Phương pháp nghiên cứu:Nghiêncứubệnh‐chứng.MộtnhómbệnhnhiđượcchẩnđoánlàđộngkinhđangđượcđiềutrịnộitrúhoặcngoạitrútạiKhoaThầnKinhBVNhiĐồng2vàmộtnhómchứngkhôngbịđộngkinhtươngtựvềsốlượngvàtuổi.CácbiếnsốthuthậpđượcxửlýbằngphầnmềmthốngkêSPSS16.0,gồmphépkiểmChibìnhphương,tỷsốnguycơORvàhồiquylogistic.Kếtquả:Tổngsố404trườnghợp(202cabệnhvà202cachứng),tuổitrungbìnhcủanhómbệnhlà50.9thángvànhómchứnglà56.9tháng.Theophântíchđơnbiến,cácyếutốnguycơliênquanđếnđộngkinhtrẻemnhư:tiềncăngiađình;tiềncănsảypháthai;tănghuyếtápthaikì;tiềncănsốtkhimangthai;bấtthườnglượngnướcối;sinhnon;sinhngạt;vàngdasơsinh;tiềncănnằmhồisức‐dưỡngnhi;sốtcogiật;viêmnhiễmhệthầnkinhtrungương;xuấthuyếtnão.TheophântíchhồiquiLogistic,yếutốnguycơquantrọngnhấtlàsinhngạt(OR=8,67),kếđếnlàtiềncăngiađình(OR=8,57);viêmnhiễmhệthầnkinhtrungương(OR=6,53);cogiậtdosốt(OR=6,43);vàngdasơsinh(OR=3,67)vàbấtthườnglượngnướcối(OR=2,76).Kết luận:Yếutốnguycơquantrọngnhấtlàsinhngạt,kếđếnlàtiềncăngiađình;viêmnhiễmhệthầnkinhtrungương;cogiậtdosốt;vàngdasơsinhvàbấtthườnglượngnướcối.Từkhóa:Pediatricepilepsy,childhoodepilepsy,riskfactors.ABSTRACTRISKFACTORSRELATINGTOPEDIATRICEPILEPSYLeVanTuan,NguyenThiThuyVan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:521‐527Background:Thereweremanyepidemiologicalstudiestoidentifyriskfactorsforpediatricepilepsyintheworld. However, the results are quite different and specific among nations or areas. We hope to identifyimportant,specificriskfactorsforPediatricEpilepsyattheChildrenHospital2throughourstudyresult.Objective: Comparing the distribution percentage of every risk factor between case and control group.IdentifyingoddratioOR.Identifyingreallyimportant,specificriskfactorsforPediatricEpilepsyinourresearchplots.Methods:Case‐Controlstudy.Casegroupwerein‐outpatientsfollowed‐upforepilepsyatthePediatricNeurologyDepartmentofChildrenHospital2andControlswerechildrenattendingthesamehospital,similarnumberandage‐matchedcaseswithoutepilepsy.StatisticalanalysisisdonewiththesoftwareSPSS16.0forwindow,includedchi‐squaretest,oddratioORandlogisticregression.*BộmônThầnKinh,ĐHYDượcTP.HCM**BệnhviệnQuận1Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Thùy Vân ĐT: 0907227190 Email: drthuyvanneuro@gmail.comThầnKinh521NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014Results:Atotalof404patients(202casesand202controls),whosemeanagewas50.9and56.9monthsrespectively. On univariate analysis, family history of epilepsy, previous abortion or miscarriage, maternalhypertension, fever in pregnancy, abnormal amniotic fluid, premature, asphyxia at birth, neonatal jaundice,admission to pediatric intensive care, fibril seizure, CNS infection, cerebral hemorrhage were found to besignificant.Onlogisticregression,themostimportantfactorisasphyxiaatbirth(OR=8.67),thenextwerefamilyhistory of epilepsy (OR=8.57), CNS infection (OR=6.53), febrile seizure (OR=6.43), neonatal jaundice(OR=3.67)andabnormalamnioticfluid(OR=2.76).Conclusion:Themostimportantfactorisasphyxiaatbirth,thenextwerefamilyhistoryofepilepsy,CNSinfection,fibrilseizure,neonataljaundiceandabnormalamnioticfluid.Keywords:Pediatricepilepsy,childhoodepilepsy,riskfactors.vấn đề nhưng đã cho thấy được toàn cảnhĐẶTVẤNĐỀchung của các yếu tố nguy cơ liên quan đếnĐộngkinhlàmộtbệnhlýthườnggặpcủahệđộngkinhtrẻem.thần kinh, biểu hiện lâm sàng rất đa dạng, đặcTạiViệtNamcórấtnhiềucôngtrìnhnghiêntrưng bởi sự lặp đi lặp lại của các cơn do sựphóngđ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố nguy cơ liên quan đến động kinh trẻ emYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcCÁCYẾUTỐNGUYCƠLIÊNQUANĐẾNĐỘNGKINHTRẺEMLêVănTuấn*,NguyễnThịThùyVân**TÓMTẮTMởđầu:CórấtnhiềucácnghiêncứuDịchtễhọctrênthếgiớinhằmxácđịnhcácyếutốnguycơliênquanđếnđộngkinhtrẻem.Tuynhiênkếtquảthuđượctừcácnghiêncứuvẫncònkhácbiệtnhauvàcònđặcthùriêngchotừngquốcgia,từngkhuvực.Quakếtquảnghiêncứu,chúngtôihyvọngxácđịnhđượcyếutốnguycơquantrọng,đặcthùchođộngkinhtrẻemtạiBệnhviệnNhiĐồng2.Mụctiêunghiêncứu:Sosánhsựphânbốtỷlệphầntrămtừngyếutốnguycơgiữanhómbệnhvànhómchứng.XácđịnhtỷsốnguycơOR.Xácđịnhnhữngyếutốnguycơthựcsựquantrọngvàđặcthùchođộngkinhởtrẻemtronglônghiêncứu.Phương pháp nghiên cứu:Nghiêncứubệnh‐chứng.MộtnhómbệnhnhiđượcchẩnđoánlàđộngkinhđangđượcđiềutrịnộitrúhoặcngoạitrútạiKhoaThầnKinhBVNhiĐồng2vàmộtnhómchứngkhôngbịđộngkinhtươngtựvềsốlượngvàtuổi.CácbiếnsốthuthậpđượcxửlýbằngphầnmềmthốngkêSPSS16.0,gồmphépkiểmChibìnhphương,tỷsốnguycơORvàhồiquylogistic.Kếtquả:Tổngsố404trườnghợp(202cabệnhvà202cachứng),tuổitrungbìnhcủanhómbệnhlà50.9thángvànhómchứnglà56.9tháng.Theophântíchđơnbiến,cácyếutốnguycơliênquanđếnđộngkinhtrẻemnhư:tiềncăngiađình;tiềncănsảypháthai;tănghuyếtápthaikì;tiềncănsốtkhimangthai;bấtthườnglượngnướcối;sinhnon;sinhngạt;vàngdasơsinh;tiềncănnằmhồisức‐dưỡngnhi;sốtcogiật;viêmnhiễmhệthầnkinhtrungương;xuấthuyếtnão.TheophântíchhồiquiLogistic,yếutốnguycơquantrọngnhấtlàsinhngạt(OR=8,67),kếđếnlàtiềncăngiađình(OR=8,57);viêmnhiễmhệthầnkinhtrungương(OR=6,53);cogiậtdosốt(OR=6,43);vàngdasơsinh(OR=3,67)vàbấtthườnglượngnướcối(OR=2,76).Kết luận:Yếutốnguycơquantrọngnhấtlàsinhngạt,kếđếnlàtiềncăngiađình;viêmnhiễmhệthầnkinhtrungương;cogiậtdosốt;vàngdasơsinhvàbấtthườnglượngnướcối.Từkhóa:Pediatricepilepsy,childhoodepilepsy,riskfactors.ABSTRACTRISKFACTORSRELATINGTOPEDIATRICEPILEPSYLeVanTuan,NguyenThiThuyVan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:521‐527Background:Thereweremanyepidemiologicalstudiestoidentifyriskfactorsforpediatricepilepsyintheworld. However, the results are quite different and specific among nations or areas. We hope to identifyimportant,specificriskfactorsforPediatricEpilepsyattheChildrenHospital2throughourstudyresult.Objective: Comparing the distribution percentage of every risk factor between case and control group.IdentifyingoddratioOR.Identifyingreallyimportant,specificriskfactorsforPediatricEpilepsyinourresearchplots.Methods:Case‐Controlstudy.Casegroupwerein‐outpatientsfollowed‐upforepilepsyatthePediatricNeurologyDepartmentofChildrenHospital2andControlswerechildrenattendingthesamehospital,similarnumberandage‐matchedcaseswithoutepilepsy.StatisticalanalysisisdonewiththesoftwareSPSS16.0forwindow,includedchi‐squaretest,oddratioORandlogisticregression.*BộmônThầnKinh,ĐHYDượcTP.HCM**BệnhviệnQuận1Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Thùy Vân ĐT: 0907227190 Email: drthuyvanneuro@gmail.comThầnKinh521NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014Results:Atotalof404patients(202casesand202controls),whosemeanagewas50.9and56.9monthsrespectively. On univariate analysis, family history of epilepsy, previous abortion or miscarriage, maternalhypertension, fever in pregnancy, abnormal amniotic fluid, premature, asphyxia at birth, neonatal jaundice,admission to pediatric intensive care, fibril seizure, CNS infection, cerebral hemorrhage were found to besignificant.Onlogisticregression,themostimportantfactorisasphyxiaatbirth(OR=8.67),thenextwerefamilyhistory of epilepsy (OR=8.57), CNS infection (OR=6.53), febrile seizure (OR=6.43), neonatal jaundice(OR=3.67)andabnormalamnioticfluid(OR=2.76).Conclusion:Themostimportantfactorisasphyxiaatbirth,thenextwerefamilyhistoryofepilepsy,CNSinfection,fibrilseizure,neonataljaundiceandabnormalamnioticfluid.Keywords:Pediatricepilepsy,childhoodepilepsy,riskfactors.vấn đề nhưng đã cho thấy được toàn cảnhĐẶTVẤNĐỀchung của các yếu tố nguy cơ liên quan đếnĐộngkinhlàmộtbệnhlýthườnggặpcủahệđộngkinhtrẻem.thần kinh, biểu hiện lâm sàng rất đa dạng, đặcTạiViệtNamcórấtnhiềucôngtrìnhnghiêntrưng bởi sự lặp đi lặp lại của các cơn do sựphóngđ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết Động kinh trẻ em Sinh ngạt trẻ em Tiền căn giađình Viêm nhiễm hệ thần kinh Vàng da sơ sinh Bệnh động kinh trẻemTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm các nhóm bệnh sơ sinh điều trị tại Bệnh viện đa khoa Gia Lâm giai đoạn 2020 – 2022
4 trang 129 0 0 -
0 trang 20 0 0
-
Vàng da sơ sinh & liệu pháp ánh sáng
5 trang 17 0 0 -
9 trang 14 0 0
-
Tình hình sản phụ sanh tại Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 2 Thành phố Hồ Chí Minh
7 trang 13 0 0 -
25 trang 13 0 0
-
5 trang 12 0 0
-
Nghiên cứu những bất thường não ở trẻ em động kinh bằng hình ảnh học
7 trang 11 0 0 -
5 trang 11 0 0
-
7 trang 10 0 0