Cập nhật phân loại các u biểu mô tuyến tiền liệt theo WHO 2016
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 798.36 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Về mô bệnh học, carcinôm tuyến dạng nang là típ mô học thường gặp nhất. Carcinôm tuyến dạng nang và các biến thể chiếm tỷ lệ 80 – 95% các ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Việc phân biệt các biến thể là cần thiết vì phần lớn chúng có tiên lượng xấu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cập nhật phân loại các u biểu mô tuyến tiền liệt theo WHO 2016TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 10 - 6/2017 CẬP NHẬT PHÂN LOẠI CÁC U BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT THEO WHO 2016 Hoàng Văn Kỳ (1), Nguyễn Như Tấn (1) Tóm tắt: Về mô bệnh học, carcinôm tuyến dạng nang là típ mô học thườnggặp nhất. Carcinôm tuyến dạng nang và các biến thể chiếm tỷ lệ 80 – 95% cácung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Việc phân biệt các biến thể là cần thiết vì phầnlớn chúng có tiên lượng xấu. Có ba đặc điểm về cấu trúc quan trọng để xác địnhtính chất ác tính là: hóa sợi nhầy; cấu trúc dạng cầu thận và xâm lấn thần kinh.Hệ thống phân độ mô học theo thang điểm Gleason được sử dụng phổ biến nhấtcho phân độ mô học carcinôm tuyến tiền liệt. Dựa vào điểm Gleason mà phân racác nhóm u: Gleason từ 2 – 4 điểm( biệt hóa tốt); Gleason từ 5 – 7 điểm( biệt hóavừa); Gleason từ 8 – 10 điểm( biệt hóa kém). Xét nghiệm hóa mô miễn dịch đượcsử dụng chủ yếu trong chẩn đoán phân biệt giữa carcinôm tuyến tiền liệt độ áccao với một số dạng cần chẩn đoán đặc hiệu như : carcinôm niệu mạc, viêm tuyếntiền liệt dạng hạt/u mỡ vàng; carcinôm tuyến đại trực tràng và carcinôm di cănđến tuyến tiền liệt. Xét nghiêm hóa mô miễn dịch còn được sử dụng nhằm xác địnhtính chất ác tính với carcinôm tuyến ổ nhỏ trong các mẫu sinh thiết kim.UPDATE WHO 2016 CLASSIFICATION OF EPITHELIAL TUMORS OF THE PROSTATE Abstract: Histologycally, acinar adenocarcinoma is the most common type.Acinar adenocarcinoma and it’s variants account for 80 – 95% of prostatic car-cinomas. Recognition of these variants is important since most of them have a(1) Bệnh viện Quân y 175Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Văn Kỳ (hoangky175@gmail.com)Ngày nhận bài: 25/5/2017. Ngày phản biện đánh giá bài báo: 02/6/2017.Ngày bài báo được đăng: 30/6/2017108 TỔNG QUAN TÀI LIỆUworse prognosis. There are three features that have been use as the key diagnosticfeature to establish malignancy: mucinous fibroplasia, glomerulation and peri-neural invasion. The Gleason grading system is the most widely used for gradingof prostatic carcinoma. Depending on the Gleason score, the tumors are stratifiedas: Gleason score 2 – 4( well differentiated); Gleason 5 – 7( moderately differenti-ated); Gleason 8 – 10( poorly differentiated). Immunohistochemistry may be usedmainly in differential diagnosis to distinguish the high – grade adenocarcinomaof the prostate from several specific diagnostic situation such as: urothelial car-cinoma; granlunomatous prostatitis/ xanthoma; colorectal adenocarcinoma andmetastatic adenocarcinoma of the prostate. Immunohistochemistry is also used todefine malignancy in diagnosis of minimal adenocarcinoma on needle biosy. BẢNG PHÂN LOẠI WHO 2016 CÁC U BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT Mã bệnh Phân loại mô bệnh ICD – O(*)I. Các u tuyến (Glandular Neoplasms) 1.Carcinôm tuyến dạng nang (Acinar adenocarcinoma) 8140/3 • Biến thể teo đét (Atrophic variant) • Biến thể giả tăng sản (Pseudohyperplastic variant) • Biến thể tuyến dạng bọt bào (Foamy gland variant) • Biến thể dạng nhầy (Mucinous variant) 8480/3 • Biến thể dạng tế bào nhẫn 8490/3 (Signet ring – like cell variant) • Biến thể tế bào khổng lồ đa dạng (Pleomorphic giant cell variant) • Biến thể dạng sarcôm (Sarcomatoid variant) 8572/32.Tân sinh biểu mô tuyến tiền liệt, độ cao. 8148/2(High – grade, Prostatic Intraepithelial Neoplasia)3.Carcinôm trong ống (Intraductal carcinoma) 8500/2 109TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 10 - 6/20174.Carcinôm tuyến dạng ống (Ductal adenocarcinoma) 8500/3 • Dạng sàng (cribriform) 8201/3 • Dạng nhú (papillary) 8260/3 • Dạng đặc (solid) 8230/35.Carcinôm niệu mạc (Urothelial carcinoma) 8120/3II. Các u biểu mô gai (Squamous neoplasms)1.Carcinôm dạng gai tuyến (Adenosquamous carcinoma) 8560/32.Carcinôm tế bào gai (Squamous cell carcinoma) 8070/3III. Carcinôm tế bào đáy (Basal cell carcinoma) 8047/3 (*): ICD – O: International Classfication of Diseases for Oncology. I. MÔ BỆNH HỌC: lại dạng dây hoặc tế bào đơn độc xâm lấn giữa các vùng tuyến làn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cập nhật phân loại các u biểu mô tuyến tiền liệt theo WHO 2016TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 10 - 6/2017 CẬP NHẬT PHÂN LOẠI CÁC U BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT THEO WHO 2016 Hoàng Văn Kỳ (1), Nguyễn Như Tấn (1) Tóm tắt: Về mô bệnh học, carcinôm tuyến dạng nang là típ mô học thườnggặp nhất. Carcinôm tuyến dạng nang và các biến thể chiếm tỷ lệ 80 – 95% cácung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Việc phân biệt các biến thể là cần thiết vì phầnlớn chúng có tiên lượng xấu. Có ba đặc điểm về cấu trúc quan trọng để xác địnhtính chất ác tính là: hóa sợi nhầy; cấu trúc dạng cầu thận và xâm lấn thần kinh.Hệ thống phân độ mô học theo thang điểm Gleason được sử dụng phổ biến nhấtcho phân độ mô học carcinôm tuyến tiền liệt. Dựa vào điểm Gleason mà phân racác nhóm u: Gleason từ 2 – 4 điểm( biệt hóa tốt); Gleason từ 5 – 7 điểm( biệt hóavừa); Gleason từ 8 – 10 điểm( biệt hóa kém). Xét nghiệm hóa mô miễn dịch đượcsử dụng chủ yếu trong chẩn đoán phân biệt giữa carcinôm tuyến tiền liệt độ áccao với một số dạng cần chẩn đoán đặc hiệu như : carcinôm niệu mạc, viêm tuyếntiền liệt dạng hạt/u mỡ vàng; carcinôm tuyến đại trực tràng và carcinôm di cănđến tuyến tiền liệt. Xét nghiêm hóa mô miễn dịch còn được sử dụng nhằm xác địnhtính chất ác tính với carcinôm tuyến ổ nhỏ trong các mẫu sinh thiết kim.UPDATE WHO 2016 CLASSIFICATION OF EPITHELIAL TUMORS OF THE PROSTATE Abstract: Histologycally, acinar adenocarcinoma is the most common type.Acinar adenocarcinoma and it’s variants account for 80 – 95% of prostatic car-cinomas. Recognition of these variants is important since most of them have a(1) Bệnh viện Quân y 175Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Văn Kỳ (hoangky175@gmail.com)Ngày nhận bài: 25/5/2017. Ngày phản biện đánh giá bài báo: 02/6/2017.Ngày bài báo được đăng: 30/6/2017108 TỔNG QUAN TÀI LIỆUworse prognosis. There are three features that have been use as the key diagnosticfeature to establish malignancy: mucinous fibroplasia, glomerulation and peri-neural invasion. The Gleason grading system is the most widely used for gradingof prostatic carcinoma. Depending on the Gleason score, the tumors are stratifiedas: Gleason score 2 – 4( well differentiated); Gleason 5 – 7( moderately differenti-ated); Gleason 8 – 10( poorly differentiated). Immunohistochemistry may be usedmainly in differential diagnosis to distinguish the high – grade adenocarcinomaof the prostate from several specific diagnostic situation such as: urothelial car-cinoma; granlunomatous prostatitis/ xanthoma; colorectal adenocarcinoma andmetastatic adenocarcinoma of the prostate. Immunohistochemistry is also used todefine malignancy in diagnosis of minimal adenocarcinoma on needle biosy. BẢNG PHÂN LOẠI WHO 2016 CÁC U BIỂU MÔ TUYẾN TIỀN LIỆT Mã bệnh Phân loại mô bệnh ICD – O(*)I. Các u tuyến (Glandular Neoplasms) 1.Carcinôm tuyến dạng nang (Acinar adenocarcinoma) 8140/3 • Biến thể teo đét (Atrophic variant) • Biến thể giả tăng sản (Pseudohyperplastic variant) • Biến thể tuyến dạng bọt bào (Foamy gland variant) • Biến thể dạng nhầy (Mucinous variant) 8480/3 • Biến thể dạng tế bào nhẫn 8490/3 (Signet ring – like cell variant) • Biến thể tế bào khổng lồ đa dạng (Pleomorphic giant cell variant) • Biến thể dạng sarcôm (Sarcomatoid variant) 8572/32.Tân sinh biểu mô tuyến tiền liệt, độ cao. 8148/2(High – grade, Prostatic Intraepithelial Neoplasia)3.Carcinôm trong ống (Intraductal carcinoma) 8500/2 109TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 10 - 6/20174.Carcinôm tuyến dạng ống (Ductal adenocarcinoma) 8500/3 • Dạng sàng (cribriform) 8201/3 • Dạng nhú (papillary) 8260/3 • Dạng đặc (solid) 8230/35.Carcinôm niệu mạc (Urothelial carcinoma) 8120/3II. Các u biểu mô gai (Squamous neoplasms)1.Carcinôm dạng gai tuyến (Adenosquamous carcinoma) 8560/32.Carcinôm tế bào gai (Squamous cell carcinoma) 8070/3III. Carcinôm tế bào đáy (Basal cell carcinoma) 8047/3 (*): ICD – O: International Classfication of Diseases for Oncology. I. MÔ BỆNH HỌC: lại dạng dây hoặc tế bào đơn độc xâm lấn giữa các vùng tuyến làn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y dược thực hành Bài viết về y học Carcinôm tuyến dạng nang U biểu mô tuyến tiền liệt Mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 195 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 183 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 175 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 173 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 171 0 0 -
6 trang 168 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 166 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 159 0 0