CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN BLOCK 17
Số trang: 33
Loại file: doc
Dung lượng: 298.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đo dấu hiệu sống phải được tiến hành đồng thời, vừa đo huyết áp, vừa lấy mạch nhiệt, nhịp thở cùng một lúc trên một bệnh nhân A.Đúng B.Sai 309. Đối với trẻ sơ sinh, tần số mạch 120 lần/phút là mạch nhanh A.Đúng B.Sai
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN BLOCK 17 Điều dưỡng cơ bản CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN BLOCK 17 ĐO DẤU HIỆU SỐNG308. Đo dấu hiệu sống phải được tiến hành đồng thời, vừa đo huyết áp, vừa lấy mạch nhiệt, nhịp thở cùng một lúc trên một bệnh nhân A.Đúng B.Sai309. Đối với trẻ sơ sinh, tần số mạch 120 lần/phút là mạch nhanh A.Đúng B.Sai@310. Thân nhiệt ngoại vi cũng thay đổi theo từng vị trí lấy nhiệt độ A.Đúng@ B.Sai311. Động mạch dùng để đo huyết áp ở cánh tay là động mạch quay A.Đúng B.Sai@312. Nhịp thở ở người lớn bình thường từ 16-20 lần/phút A.Đúng B.Sai313. Sau khi đo dấu hiệu sống, dùng bút đỏ để kẻ kết quả của nhiệt độ vào bảng mạch nhiệt. A.Đúng B.Sai314. Sau khi đo dấu hiệu sống, dùng bút đỏ để kẻ kết quả của tần số m ạch vào b ảng m ạch nhiệt. A.Đúng B.Sai315. Qui tắc chung khi đo dấu hiệu sống, mỗi ngày đo 2 lần, sáng -chi ều, cách nhau... 8 giờ... Trừ trường hợp đặc biệt do Bác sĩ chỉ định.316. Trước khi đo dấu hiệu sống, bệnh nhân phải được nghỉ tại giường ít nhất là ..10-15..... phút317. Ở người lớn được gọi là mạch chậm khi tần số mạch quay nhỏ hơn 60 .lần.... /phút.318. Trong việc đo dấu hiệu sống câu nào sau đây SAI: A. Trước khi đo các dấu hiệu sống bệnh nhân phải được nằm nghỉ tại giường ít nhất là 15 phút. B. Mỗi ngày đo 2 lần sáng chiều cách nhau 8 giờ. Trừ trường hợp đặc biệt do bác sĩ chỉ định. C. Nếu nghi ngờ kết quả khi đo HA hoặc nhiệt độ thì phải tiến hành lại ngay hoặc dùng dụng cụ khác, hoặc bệnh nhân khác để đo rồi so sánh. D. Đối với trẻ em, người già, người mất trí, bệnh nhân giãy dụa cần phải giữ nhiệt kế suốt thời gian đo và nên đo nhiệt độ ở nách. E. Người điều dưỡng có thể hướng dẫn để bệnh nhân tự đo.@319. Những vị trí thường dùng để đếm tần số mạch: A. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch trụ. B. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch khoeo. C. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch chày trước. D. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch cảnh trong. E. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch chày trước, động mạch cảnh trong.320. Tần số mạch tăng trong những trường hợp sau: A. Cường giáp. B. Suy giáp. C. Nhiệt độ tăng. D. Nghỉ ngơi. E. Câu a, c đúng.@321. Vị trí để nhiệt kế khi đo nhiệt độ ở miệng: A. Đặt nhiệt kế ở khoang miệng B. Đặt nhiệt kế ở trên lưỡi C. Đặt nhiệt kế ở tiền đình miệng D. Đặt nhiệt kế ở dưới lưỡi@ E. Tất cả đều đúng322. Động mạch được dùng để đo huyết áp ở chi trên: A. Động mạch quay 1 Điều dưỡng cơ bản B. Động mạch trụ C. Động mạch nách D. Động mạch cánh tay@ E. Động mạch cánh tay sâu323. Động mạch được dùng để đo huyết áp ở chi dưới: A. Động mạch đùi chung B. Động mạch đùi sâu C. Động mạch khoeo@ D. Động mạch cẳng chân E. Động mạch chày trước324. Khi nào thì được gọi là hạ huyết áp tư thế từ nằm sang ngồi: A. HATĐ hạ 25mmHg B. HATT hạ 10 mmHg C. HATĐ hạ 25mmHg và HATT hạ 10 mmHg@ D. HA hạ và kẹt E. Hiệu số HA bất thường325. Nhịp thở Kussmaul được mô tả như sau: A. Hít vào sâu - ngừng thở ngắn - thở ra nhanh sau đó ngừng thở kéo dài hơn rồi lại tiếp chu kỳ khác như trên@ B. Ngừng thở ngắn rồi thở ra nhanh và sâu C. Thở nông nhẹ rồi ngừng thở ngắn, sau đó thở ra sâu D. Ngừng thở chừng 15 - 20 giây, rồi bắt đầu thở nông nhẹ rồi dần trở nên nhanh, sâu, mạnh. Sau đó chuyển thành nhẹ, nông rồi ngừng lại để bắt đầu một chu kỳ khác E. Khó thở và thở chậm, co kéo326. Khi chọn kích thước túi hơi để đo huyết áp, chiều rộng của túi hơi tốt nhất là: A. Bằng 70% chu vi của chi dùng để đo huyết áp B. Bằng 60% chu vi của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp C. Bằng 40% chu vi của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp@ D. Bằng 20% đường kính của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp E. Bằng 10% chu vi của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp327. Khi nào thì được gọi là huyết áp kẹt: A. Hiệu số HA (giữa huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu) < 50 mmHg B. Hiệu số HA < 40 mmHg C. Hiệu số HA < 30 mmHg D. Hiệu số HA < 20 mmHg@ E. Hiệu số HA < 10 mmHg ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN BLOCK 17 Điều dưỡng cơ bản CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN BLOCK 17 ĐO DẤU HIỆU SỐNG308. Đo dấu hiệu sống phải được tiến hành đồng thời, vừa đo huyết áp, vừa lấy mạch nhiệt, nhịp thở cùng một lúc trên một bệnh nhân A.Đúng B.Sai309. Đối với trẻ sơ sinh, tần số mạch 120 lần/phút là mạch nhanh A.Đúng B.Sai@310. Thân nhiệt ngoại vi cũng thay đổi theo từng vị trí lấy nhiệt độ A.Đúng@ B.Sai311. Động mạch dùng để đo huyết áp ở cánh tay là động mạch quay A.Đúng B.Sai@312. Nhịp thở ở người lớn bình thường từ 16-20 lần/phút A.Đúng B.Sai313. Sau khi đo dấu hiệu sống, dùng bút đỏ để kẻ kết quả của nhiệt độ vào bảng mạch nhiệt. A.Đúng B.Sai314. Sau khi đo dấu hiệu sống, dùng bút đỏ để kẻ kết quả của tần số m ạch vào b ảng m ạch nhiệt. A.Đúng B.Sai315. Qui tắc chung khi đo dấu hiệu sống, mỗi ngày đo 2 lần, sáng -chi ều, cách nhau... 8 giờ... Trừ trường hợp đặc biệt do Bác sĩ chỉ định.316. Trước khi đo dấu hiệu sống, bệnh nhân phải được nghỉ tại giường ít nhất là ..10-15..... phút317. Ở người lớn được gọi là mạch chậm khi tần số mạch quay nhỏ hơn 60 .lần.... /phút.318. Trong việc đo dấu hiệu sống câu nào sau đây SAI: A. Trước khi đo các dấu hiệu sống bệnh nhân phải được nằm nghỉ tại giường ít nhất là 15 phút. B. Mỗi ngày đo 2 lần sáng chiều cách nhau 8 giờ. Trừ trường hợp đặc biệt do bác sĩ chỉ định. C. Nếu nghi ngờ kết quả khi đo HA hoặc nhiệt độ thì phải tiến hành lại ngay hoặc dùng dụng cụ khác, hoặc bệnh nhân khác để đo rồi so sánh. D. Đối với trẻ em, người già, người mất trí, bệnh nhân giãy dụa cần phải giữ nhiệt kế suốt thời gian đo và nên đo nhiệt độ ở nách. E. Người điều dưỡng có thể hướng dẫn để bệnh nhân tự đo.@319. Những vị trí thường dùng để đếm tần số mạch: A. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch trụ. B. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch khoeo. C. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch chày trước. D. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch cảnh trong. E. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch chày trước, động mạch cảnh trong.320. Tần số mạch tăng trong những trường hợp sau: A. Cường giáp. B. Suy giáp. C. Nhiệt độ tăng. D. Nghỉ ngơi. E. Câu a, c đúng.@321. Vị trí để nhiệt kế khi đo nhiệt độ ở miệng: A. Đặt nhiệt kế ở khoang miệng B. Đặt nhiệt kế ở trên lưỡi C. Đặt nhiệt kế ở tiền đình miệng D. Đặt nhiệt kế ở dưới lưỡi@ E. Tất cả đều đúng322. Động mạch được dùng để đo huyết áp ở chi trên: A. Động mạch quay 1 Điều dưỡng cơ bản B. Động mạch trụ C. Động mạch nách D. Động mạch cánh tay@ E. Động mạch cánh tay sâu323. Động mạch được dùng để đo huyết áp ở chi dưới: A. Động mạch đùi chung B. Động mạch đùi sâu C. Động mạch khoeo@ D. Động mạch cẳng chân E. Động mạch chày trước324. Khi nào thì được gọi là hạ huyết áp tư thế từ nằm sang ngồi: A. HATĐ hạ 25mmHg B. HATT hạ 10 mmHg C. HATĐ hạ 25mmHg và HATT hạ 10 mmHg@ D. HA hạ và kẹt E. Hiệu số HA bất thường325. Nhịp thở Kussmaul được mô tả như sau: A. Hít vào sâu - ngừng thở ngắn - thở ra nhanh sau đó ngừng thở kéo dài hơn rồi lại tiếp chu kỳ khác như trên@ B. Ngừng thở ngắn rồi thở ra nhanh và sâu C. Thở nông nhẹ rồi ngừng thở ngắn, sau đó thở ra sâu D. Ngừng thở chừng 15 - 20 giây, rồi bắt đầu thở nông nhẹ rồi dần trở nên nhanh, sâu, mạnh. Sau đó chuyển thành nhẹ, nông rồi ngừng lại để bắt đầu một chu kỳ khác E. Khó thở và thở chậm, co kéo326. Khi chọn kích thước túi hơi để đo huyết áp, chiều rộng của túi hơi tốt nhất là: A. Bằng 70% chu vi của chi dùng để đo huyết áp B. Bằng 60% chu vi của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp C. Bằng 40% chu vi của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp@ D. Bằng 20% đường kính của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp E. Bằng 10% chu vi của đoạn giữa chi dùng để đo huyết áp327. Khi nào thì được gọi là huyết áp kẹt: A. Hiệu số HA (giữa huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu) < 50 mmHg B. Hiệu số HA < 40 mmHg C. Hiệu số HA < 30 mmHg D. Hiệu số HA < 20 mmHg@ E. Hiệu số HA < 10 mmHg ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu y học lý thuyết y học bài giảng y học ôn thi môn điều dưỡng trắc nghiệm y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 77 0 0