Danh mục

CÂU LỆNH LẶP FOR

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.28 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu lệnh FOR dạng 1: 9.1.1.1. Cú pháp , lưu đồ, cách thức hoạt động : Cú pháp: FOR biến := m1 TO m2 DO LệnhP; Yêu cầu: biến phải thuộc kiểu dữ liệu đơn giản đếm được, thường là kiểu nguyên, ký tự hay lô gic, không thể là kiểu thực hay chuỗi. m1, m2 là các biểu thức có cùng kiểu dữ liệu với biến, LệnhP có thể là một lệnh đơn giản, lệnh có cấu trúc, hoặc là một lệnh ghép gồm nhiều lệnh đặt trong khối begin và end. Hình 9.1 là sơ đồ khối...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU LỆNH LẶP FOR CÂU LỆNH LẶP FOR 9.1.1. Câu lệnh FOR dạng 1: 9.1.1.1. Cú pháp , lưu đồ, cách thức hoạt động : Cú pháp:FOR biến := m1 TO m2 DO LệnhP; Yêu cầu:biến phải thuộc kiểu dữ liệu đơn giản đếm được, thường là kiểu nguyên, kýtự hay lô gic, không thể là kiểu thực hay chuỗi.m1, m2 là các biểu thức có cùng kiểu dữ liệu với biến,LệnhP có thể là một lệnh đơn giản, lệnh có cấu trúc, hoặc là một lệnh ghépgồm nhiều lệnh đặt trong khối begin và end.Hình 9.1 là sơ đồ khối của lệnh For với b là viết tắt của biến. Cách thức hoạt động của FOR:Bước 1: Gán giá trị biến := m1;Bước 2: Nếu biến m2 thì làm LệnhP, rồi sang bước 3; Nếu biến >m2 thì không làm LệnhP mà chuyển sang lệnh kế tiếp ởphía dưới.Bước 3 : Tăng gía trị của biến : biến:=Succ(biến); Quay lại bước 2. Tóm lại, LệnhP sẽ được làm đi làm lại, bắt đầu khi biến=m1, và kết thúckhi biến =m2+1, cả thảy là m2-m1+1 lần. Vì thế, người ta gọi FOR là vònglặp có số lần lặp đã biết trước. 9.1.1.2. Các ví dụ cơ bản : Ví dụ 9.1: Bài toán tính tổng : Hãy tính tổng : S= 12 + 22+ 32+...+ 102 Thuật toán: Bước 0: gán S:=0; { gán gía trị ban đầ? cho S} Bước 1: gán S:=S+1*1; { được S=12 } Bước 2: gán S:=S+2*2; { được S=12+22} Bước 3: gán S:=S+3*3; { S=12+22+32} .v.v. Bước 10: gán S:=S+10*10; { được S=12+22+32+...+102} Qúa trình từ bước 1 đến bước 10 được gọi là phép cộng dồn vào biến S.Tại bước thứ i, lấy gía trị của biến S cộng với i2, kết qủa lại được gán chobiến S, do đó gía trị của biến S được tăng thêm một lượng bằ?g i2. Khi i thayđổi từ 1 đến 10 thì các số 12, 22, 32, ..., 102 đều được cộng vào S, kết qủa làsau bước thứ 10 gía trị của S đúng bằng tổng 12 + 22 + 32 + ... + 102. Tóm lại, lệnh: S:=S + i*i; được làm cả thảy 10 lầ?, ứng với i=1, 2, ..., 10.Qúa trình này được diễn đạt bằ?g lệ?h FOR, như sau: For i:=1 To 10 DO S:=S+ i*i ; Một cách tổng quát, để tính tổng :S= 12 + 22+ 32+...+ N2 , trong đó N làmột số nguyên dương bất kỳ, ta dùng hai lệnh: S:=0; For i:=1 To N DO S:=S+ i*i ; Dưới đây là chương trình cụ thể : PROGRAM VIDU91; { Tính tổng các bình phương các số tự nhiên Writeln(‘S= ‘, S); Readln; End. Chạy Chép file nguồn Mở rộng bài toán tính tổng: Tính tổng đan dấu : S = 12 - 22 + 32 - 42 +...+(-1)N-1 N2 Ta viết: S = 12 + (- 22 ) + 32 + (- 42 ) + ... +(-1)N-1 N2 Nhận thấy, số hạng thứ i của vế phải có gía trị tuyệt đối bằng i2 , mangdấu cộng nếu i lẻ, mang dấu trừ nếu i chẵn. Nói cách khác, ta sẽ cộng dồn i2vào S nếu i lẻ, và cộng dồn (- i2 ) vào S nếu i chẵn. Việc xác định i lẻ haychẵn dựa vào hàm Odd(i) hay kết qủa của phép toán i Mod 2. Vậy, các lệnhsẽ dùng là : S:=0;For i:=1 To N DO if i mod 2 0 then S:=S+ i*i else S:= S- i*i ;Các bạn hãy viết chương trình để tính tổng đan dấu này. Ví dụ 9.2: Bài toán tính tích:Tính S= 10! .Ta viết S=1*2*3*...*10.Thuật toán:Bước 0: gán S:=1; { gán gía trị ban đầ? cho S}Bước 1: gán S:=S*1; { được S=1 }Bước 2: gán S:=S*2; { được S=1*2}Bước 3: gán S:=S*3; { được S=1*2*3}.v.v.Bước 10: gán S:=S*10; { được S=1*2*3*...*10 =10!} Nếu trong ví dụ 1, ta phải cộng dồn vào biến S thì trong ví dụ này ta phảinhân dồn vào biến S. Tại bước thứ i, lấy gía trị của biến S nhân với i, rồi lạigán kết qủa cho biến S. Khi i thay đổi từ 1 đến 10 thì S sẽ tích lũy đủ cácthừa số 1, 2, 3,...,10, và gía trị của S sau bước thứ 10 đúng bằng1*2*3*...*10 =10!. Qúa trình thực hiện từ bước 1 đến bước thứ 10 được mô tả bằng câu lệnhFor : For i:=1 to 10 DO S:=S * i ; Một cách tổng quát, để tính tích: S= 1*2*...*N , trong đó N là một sốnguyên dương bất kỳ, ta dùng hai lệnh: S:=1; For i:=1 To N DO S:=S* i ; Dưới đây là chương trình cụ thể : PROGRAM VIDU92; { Tính S=N! } Var N, i : Integer; S : LongInt;Begin Write(‘Nhập số dương N : ‘); Readln(N); S:=1; For i:=1 to N do S:=S * i ; Writeln(‘Giai thua = ‘, S); Readln;End.ChạyChép file nguồn Ví dụ 9.3: Bài toán tính lũy thừa:Nhập số tự nhiên N và một số thực x bất kỳ, tính S= xN . Tương tự như tính N!: đầu tiên ta gán S:=1, sau đó tại mỗi bước lặp, tanhân dồn x vào S bằng lệnh S:=S*x. Sau N bước như vậy, S sẽ được nhânvới x đúng N lần. Vậy hai lệnh cần dùng là: S:=1; For i:=1 TO N DO S:=S*x; Dưới đây là chương trình cụ thể : PROGRAM VIDU93; { Tính S=lũy thừa N của x } Var N, i : Byte ; S, x : Real ; Begin Write(‘Nhập hai số x và N : ‘); Readln( x, N); S:=1; For i:= 1 to N do S := S * x ; Writeln(‘Luy thua= ‘, S : 6:2); Readln;End.Chạy Chép file nguồn Ví dụ 9.4: In bảng các chữ cái từ A đến Z thành bốn cột như sau:KÝ TỰ KÝ TỰ MÃ MÃ A 65 a 97 B 66 b 98Yêu cầu in thành từng trang màn hình, mỗi trang 15 dòng. Trong chương trình ta dùng biến Dem để đếm số dòng đã in, mỗi khi inxong một dòng thì biến Dem được cộng thêm 1. Khi Dem = 15, 30, 45, ...(tức Dem mod 15=0) thì phải làm lệnh Readln; lệnh này sẽ dừng màn hìnhcho đến khi ta gõ Enter mới in tiếp. PROGRAM VIDU94; { In bảng các chữ cái} Uses Crt; Var ch, ch1 : Char; Dem: Integer; Begin CLRSCR; Writeln(‘ KY TU MA KY TU MA’); Dem:=0; For ch:=‘a’ to ‘z’ do begin ch1:=Upcase(ch); Writeln( ch1 :3 , Ord(ch1) :6 , ch :6 , Ord(ch) :6 ); Inc(Dem); If Dem mod 15 = 0 then begin Write(‘ Enter để xem tiếp ‘); Readln; end; end;Writeln(‘ HET ‘);Readln;End.Chạy Chép file nguồn Chương trình trên là một ví dụ về cách dùng biến chạy kiểu ký tự (ch)trong lệnh FOR, ngoài ra, đóng vai trò LệnhP là một lệnh ghép, gồm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: