Danh mục

Chất lượng cuộc sống chúng ta bị ảnh hưởng chỉ bởi 10% những điều chợt đến và 90% là do bởi cách thức mà ta đối phó lại nó như thế nào - Chương 3

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 262.25 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Như đã nói trong phần cơ sở lý thuyết, các câu hỏi liên quan đến động viên được thể hiện trong bảng khảo sát (xem phầm tham khảo) và được chia thành nhóm: Thể Lý, An Toàn, Xã Hội/Hỗ Trợ, Tôn Trọng/Tự Chủ, Tự Hoàn Thiện. Riêng hai câu hỏi số 4 và 18 trùng nhau nhằm giúp loại bỏ những mẫu trả lời không nhất quán (có sự khác biệt về đánh giá lớn hơn 1 điểm). Các câu hỏi về nhu cầu (28 câu) được đặt tên biến là nc1, nc2, ..., nc 28. Các câu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống chúng ta bị ảnh hưởng chỉ bởi 10% những điều chợt đến và 90% là do bởi cách thức mà ta đối phó lại nó như thế nào - Chương 3 CHƯƠNG 3: NHU CẦU VÀ MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA NHÂN VIÊN 3.1 THIẾT KẾ BẢNG KHẢO SÁT Như đã nói trong phần cơ sở lý thuyết, các câu hỏi liên quan đến động viên được thể hiện trong bảng khảo sát (xem phầm tham khảo) và được chia thành nhóm: Thể Lý, An Toàn, Xã Hội/Hỗ Trợ, Tôn Trọng/Tự Chủ, Tự Hoàn Thiện. Riêng hai câu hỏi số 4 và 18 trùng nhau nhằm giúp loại bỏ những mẫu trả lời không nhất quán (có sự khác biệt về đánh giá lớn hơn 1 điểm).  Các câu hỏi về nhu cầu (28 câu) được đặt tên biến là nc1, nc2, ..., nc 28  Các câu trả lời về hài lòng ứng với các nhu cầu được đặt tên biến hl1, hl2, …, hl28  Các câu trả lời về mức độ cam kết với tổ chức được đặt tên biến tc29, tc30, … tc34  Đánh giá mức độ hài lòng chung được đặt tên biến tm35 3.2 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỘNG VIÊN TẠI CÔNG TY 3.2.1 Kết quả khảo sát Tổng cộng 230 mẫu được gửi đi, 136 mẫu được thu lại, 106 mẫu hợp lệ dùng để phân tích, tỷ lệ hồi đáp khoảng 46%. Các phòng ban đều có mẫu đại diện. Riêng phân xưởng Haircare, do nhiều biến động về nhân sự, nên không được lấy mẫu, dù nơi đây có nhiều nhân viên nhất và tỷ lệ ra đi cao nhất trong công ty. Tỷ lệ nam (76.4%) tham dự điều tra cao hơn nữ. Chính sách trước đây chủ yếu tuyển từ bậc đại học nên tỷ trọng của thành phần này vẫn còn khá cao (51%) so Đặc tính của nhóm hồi đáp được tóm tắt trong bảng sau: Đặc Tính Nhóm Tỷ Lệ (%) Giới Tính - Nam 76.4 - Nữ 23.6 Trình Độ - Cấp 3 17.9 - Trung cấp 31.1 - Đại học 51.0 Tuổi - Dưới 25 27.4 - Từ 25-35 53.8 - Trên 35 18.8 Nhóm - Văn phòng 24.5 - QA/QC 17.0 - Sản xuất 28.5 Thời gian công tác - Dưới 1 năm 24.5 - Từ 1-3 năm 32.1 - Từ 3-5 năm 17.9 - Trên 5 năm 25.5 Cấp bậc - Từ 0-1 34.9 - Từ 2-3 47.2 - Từ 4 trở lên 17.9 với năm 2000 là 81%. Từ năm 2002, do khuynh hướng mở rộng sản xuất và giảm bớt yêu cầu về chất lượng từ nguồn nhân lực đầu vào, do vậy tỷ trọng trung cấp và phổ thông trung học tăng dần. Nguồn nhân lực khá trẻ, tuổi nhân viên trong khoảng 25-35 chiếm tỷ trọng cao (53.8%), trong khi đó tuổi trên 35 thấp nhất (18.8%). Một điều cần lưu ý rằng nhóm nhân viên mới vào dưới 1 năm (24.5%) và vào từ 1-3 năm (32.1%) khá cao, chiếm khoảng hơn 56% nhân viên. Điều này rất ảnh hưởng đến tính ổn định về năng lực của nguồn nhân lực của công ty vì thường sau một năm mới làm việc, nhân viên mới chủ yếu là học hỏi và hòa nhập vào môi trường, từ 1-3 năm làm việc mới có thể độc lập giải quyết các công việc mà không cần có sự giám sát. Theo thống kê từ phòng nhân sự trong năm vừa qua cho thấy tỷ lệ nhân viên cấp bậc 0-2 ra đi trong năm qua khoảng 30%, trong khi đó với những cấp bậc cao hơn chỉ khoảng 3%. Các biến về nhu cầu (nc1, nc2…nc28) sẽ được kiểm tra độ tin cậy Cronbach Alpha theo từng nhóm (Thể Lý, An Toàn, Xã Hội/Hỗ Trợ, Tôn Trọng/Tự Chủ và Tự Hoàn Thiện). Kết quả phân tích cho ở bảng sau: Nhóm Hệ Số Tin Cậy Lưu Ý Thể Lý 0.7072 Nhu cầu 1 (Lương hợp lý) bị loại bỏ An Toàn 0.6582 Nhu cầu 5 (Nhu cầu dịch vụ xã hội) bị loại bỏ Xã Hội/Hỗ Trợ 0.8186 Nhu cầu 9 (Có đại diện quyền lợi) bị loại bỏ Tôn Trọng 0.6065 Tự Chủ 0.7244 Tự Hoàn Thiện 0.8239 Cam kết với tổ chức 0.7790 Biến tc34 (ở lại cùng tổ chức) bị loại bỏ Dùng phương pháp phân tích nhân tố cho các nhu cầu còn lại và loại bỏ những biến không hợp lý, các biến còn lại nhóm lại thành 4 nhóm chính: Nhóm Hệ Số Tin Cậy Các biến nhu cầu Thể Lý (Nhóm1.1) 0.7072 nc2, nc3 Xã Hội (Nhóm1.2) 0.8150 nc10, nc11, nc12, nc17 Quản Lý (Nhóm1.3) 0.8119 nc13, nc14, nc15, nc16, nc19 Công việc (Nhóm1.4) 0.717 nc4, nc23, nc28 Các giá trị trung bình của các biến hài lòng tương ứng với các biến nhu cầu còn lại (hl1, hl2, hl10, hl11 ….), cũng như của các biến trong Cam Kết Với Tổ Chức (tc29, tc30.. tc33) sẽ được phân tích nhằm xem xét sự tương quan cũng như ảnh hưởng của các nhóm trên thỏa mãn sau. Điểm trung bình mức độ quan trọng của các yếu tố nhu cầu và thỏa mãn được tổng kết theo bảng sau: Yếu Tố Nhu Cầu Thỏa Mãn Xtb  Xtb  Nhóm Thể Lý 4.41 0.58 3.96 0.61 Điều kiện trang thiết bị lao động 4.48 0.62 4.09 0.68 Điều kiện vệ sinh lao động ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: