Chất lượng dịch vụ công phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ công phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng từ góc độ người sử dụng dịch vụ. Khung phân tích dựa trên mô hình chất lượng SERVQUAL và mở rộng một số tiêu chí phù hợp với lĩnh vực công trong nông nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng dịch vụ công phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 5: 378-389 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(5): 378-389 www.vnua.edu.vn CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Nguyễn Thị Thanh Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương Tác giả liên hệ: thanhhvbc@gmail.com Ngày nhận bài: 13.04.2020 Ngày chấp nhận đăng: 18.05.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ công phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng từ góc độ người sử dụng dịch vụ. Khung phân tích dựa trên mô hình chất lượng SERVQUAL và mở rộng một số tiêu chí phù hợp với lĩnh vực công trong nông nghiệp. Số liệu được thu thập thông qua khảo sát tại 3 tỉnh đại diện của vùng là Hà Nội, Hà Nam và Thái Bình, đạt 283 phiếu. Kết quả phân tích cho thấy ba khía cạnh chất lượng có điểm đánh giá thấp trong dịch vụ nông nghiệp là minh bạch và giải trình, kết quả đầu ra, và yếu tố hữu hình. Dịch vụ khuyến nông nhận được điểm chất lượng trung bình thấp hơn so với bảo vệ thực vật và cơ sở hạ tầng nông nghiệp. Từ khoá: Chất lượng dịch vụ, khuyến nông, bảo vệ thực vật, cơ sở hạ tầng nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp. The Quality of Agricultural Public Services in the Red River Delta ABSTRACT This study aims to evaluate the quality of agricultural public services in the Red River Delta from service user perspective. The analytical framework is based on the SERVQUAL service quality model and expanded to some criteria suitable for the agricultural public service field. Data collected by conducting survey in three representative provinces of the region including Hanoi, Ha Nam and Thai Binh, achieved 283 responses. The analysis results showed that three quality dimensions with a low rating in agricultural services were transparency and accountability, outputs, and tangible factors. Extension services have received a lower average quality score than plant protection and agricultural infrastructures. Keywords: Service quality, agricultural extension services, plant protection service, agricultural infrastructure, agricultural services. hệ thống từ Trung ương tới địa phương là khuyến 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nông, bâo vệ thực vêt và cơ sở hä tæng nông Dịch vụ nông nghiệp được hiểu là nhóm các nghiệp (Bộ NN&PTNT, 2009). dịch vụ gồm cung cçp đæu vào cho sân xuçt nông Đánh giá chçt lượng dịch vụ nông nghiệp là nghiệp, cung cçp tín dụng, tư vçn/cung cçp thông sự ghi nhên câm nhên thực tế của nông dân về tin kiến thức nông nghiệp, đào täo kỹ thuêt nông các khía cänh chçt lượng dịch vụ, cho phép xác nghiệp, cung cçp cơ sở hä tæng, marketing sân định được điểm yếu của dịch vụ, từ đó có chính phèm nông nghiệp (Smith, 2001). Dịch vụ nông sách phù hợp để câi thiện chçt lượng dịch vụ nghiệp có thể do khu vực tư nhân hoặc chính phủ (Hoàng & Vũ, 2011). Các yếu tố cçu thành chçt hỗ trợ cung cçp. Các dịch vụ nông nghiệp được lượng dịch vụ bao gồm tính hữu hình, sự tin cêy, chính phủ tài trợ cung ứng thông qua các chương sự phân hồi, sự đâm bâo và sự thçu hiểu, hay trình và chính sách nông nghiệp được hiểu là còn gọi là mô hình SERVQUAL được sử dụng dịch vụ công nông nghiệp. Täi Việt Nam, ba dịch phổ biến trong nhiều nghiên cứu chçt lượng dịch vụ công nông nghiệp tiêu biểu được triển khai có vụ (Agyapong, 2011; Kontogeorgos & cs., 2014; 378 Nguyễn Thị Thanh Ocampo & cs., 2019). Tuy nhiên, hän chế của dân và chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp mô hình này là mới chỉ têp trung vào chçt lượng cho thçy, chçt lượng dịch vụ thể hiện qua tính quá trình cung ứng mà chưa xem xét tới chçt hữu hình, sự tin cêy, sự phân hồi, sự đâm bâo, lượng đæu ra của dịch vụ (Buttle, 1996; Brady & sự thçu hiểu, tính minh bäch và giâi trình, kết Cronin, 2001; Rhee & Rha, 2009); hai là, khía quâ dịch vụ (Hình 1). cänh minh bäch và giâi trình của lĩnh vực dịch Tính hữu hình của dịch vụ đánh giá các vụ công chưa được đề cêp tới (Cheng & cs., 2018; bìng chứng nhìn thçy được của dịch vụ, bao Deininger & Mpuga, 2005; Hoàng & Vũ, 2011; gồm diện mäo cơ sở vêt chçt, phương tiện thiết PAPI, 2018; Park & Blenkinsopp, 2011; SIPAS, bị sử dụng trong quá trình cung ứng dịch vụ, sự 2018); ba là hæu như chưa có nghiên cứu chçt thể hiện bên ngoài của nhân viên phục vụ và các lượng dịch vụ nông nghiệp trong bối cânh nông çn phèm thông tin gín liền với dịch vụ. nghiệp vùng đồng bìng sông Hồng. Vì vêy, Sự tin cậy của dịch vụ phân ánh sự tin cêy nghiên cứu này nhìm đánh giá chçt lượng dịch của người dân với dịch vụ, dựa trên các tiêu chí vụ công phục vụ sân xuçt nông nghiệp vùng như khâ nëng tiến hành dịch vụ đã cam kết một đồng bìng sông Hồng, dựa trên mô hình cách độc lêp và chính xác, bao gồm sự quan tâm SERVQUAL và mở rộng các tiêu chí chçt lượng hỗ trợ giâi quyết vçn đề cho khách hàng, giữ lời đặc thù của dịch vụ nông nghiệp, gồm kết quả hứa cung cç ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng dịch vụ công phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 5: 378-389 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(5): 378-389 www.vnua.edu.vn CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Nguyễn Thị Thanh Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương Tác giả liên hệ: thanhhvbc@gmail.com Ngày nhận bài: 13.04.2020 Ngày chấp nhận đăng: 18.05.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ công phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng từ góc độ người sử dụng dịch vụ. Khung phân tích dựa trên mô hình chất lượng SERVQUAL và mở rộng một số tiêu chí phù hợp với lĩnh vực công trong nông nghiệp. Số liệu được thu thập thông qua khảo sát tại 3 tỉnh đại diện của vùng là Hà Nội, Hà Nam và Thái Bình, đạt 283 phiếu. Kết quả phân tích cho thấy ba khía cạnh chất lượng có điểm đánh giá thấp trong dịch vụ nông nghiệp là minh bạch và giải trình, kết quả đầu ra, và yếu tố hữu hình. Dịch vụ khuyến nông nhận được điểm chất lượng trung bình thấp hơn so với bảo vệ thực vật và cơ sở hạ tầng nông nghiệp. Từ khoá: Chất lượng dịch vụ, khuyến nông, bảo vệ thực vật, cơ sở hạ tầng nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp. The Quality of Agricultural Public Services in the Red River Delta ABSTRACT This study aims to evaluate the quality of agricultural public services in the Red River Delta from service user perspective. The analytical framework is based on the SERVQUAL service quality model and expanded to some criteria suitable for the agricultural public service field. Data collected by conducting survey in three representative provinces of the region including Hanoi, Ha Nam and Thai Binh, achieved 283 responses. The analysis results showed that three quality dimensions with a low rating in agricultural services were transparency and accountability, outputs, and tangible factors. Extension services have received a lower average quality score than plant protection and agricultural infrastructures. Keywords: Service quality, agricultural extension services, plant protection service, agricultural infrastructure, agricultural services. hệ thống từ Trung ương tới địa phương là khuyến 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nông, bâo vệ thực vêt và cơ sở hä tæng nông Dịch vụ nông nghiệp được hiểu là nhóm các nghiệp (Bộ NN&PTNT, 2009). dịch vụ gồm cung cçp đæu vào cho sân xuçt nông Đánh giá chçt lượng dịch vụ nông nghiệp là nghiệp, cung cçp tín dụng, tư vçn/cung cçp thông sự ghi nhên câm nhên thực tế của nông dân về tin kiến thức nông nghiệp, đào täo kỹ thuêt nông các khía cänh chçt lượng dịch vụ, cho phép xác nghiệp, cung cçp cơ sở hä tæng, marketing sân định được điểm yếu của dịch vụ, từ đó có chính phèm nông nghiệp (Smith, 2001). Dịch vụ nông sách phù hợp để câi thiện chçt lượng dịch vụ nghiệp có thể do khu vực tư nhân hoặc chính phủ (Hoàng & Vũ, 2011). Các yếu tố cçu thành chçt hỗ trợ cung cçp. Các dịch vụ nông nghiệp được lượng dịch vụ bao gồm tính hữu hình, sự tin cêy, chính phủ tài trợ cung ứng thông qua các chương sự phân hồi, sự đâm bâo và sự thçu hiểu, hay trình và chính sách nông nghiệp được hiểu là còn gọi là mô hình SERVQUAL được sử dụng dịch vụ công nông nghiệp. Täi Việt Nam, ba dịch phổ biến trong nhiều nghiên cứu chçt lượng dịch vụ công nông nghiệp tiêu biểu được triển khai có vụ (Agyapong, 2011; Kontogeorgos & cs., 2014; 378 Nguyễn Thị Thanh Ocampo & cs., 2019). Tuy nhiên, hän chế của dân và chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp mô hình này là mới chỉ têp trung vào chçt lượng cho thçy, chçt lượng dịch vụ thể hiện qua tính quá trình cung ứng mà chưa xem xét tới chçt hữu hình, sự tin cêy, sự phân hồi, sự đâm bâo, lượng đæu ra của dịch vụ (Buttle, 1996; Brady & sự thçu hiểu, tính minh bäch và giâi trình, kết Cronin, 2001; Rhee & Rha, 2009); hai là, khía quâ dịch vụ (Hình 1). cänh minh bäch và giâi trình của lĩnh vực dịch Tính hữu hình của dịch vụ đánh giá các vụ công chưa được đề cêp tới (Cheng & cs., 2018; bìng chứng nhìn thçy được của dịch vụ, bao Deininger & Mpuga, 2005; Hoàng & Vũ, 2011; gồm diện mäo cơ sở vêt chçt, phương tiện thiết PAPI, 2018; Park & Blenkinsopp, 2011; SIPAS, bị sử dụng trong quá trình cung ứng dịch vụ, sự 2018); ba là hæu như chưa có nghiên cứu chçt thể hiện bên ngoài của nhân viên phục vụ và các lượng dịch vụ nông nghiệp trong bối cânh nông çn phèm thông tin gín liền với dịch vụ. nghiệp vùng đồng bìng sông Hồng. Vì vêy, Sự tin cậy của dịch vụ phân ánh sự tin cêy nghiên cứu này nhìm đánh giá chçt lượng dịch của người dân với dịch vụ, dựa trên các tiêu chí vụ công phục vụ sân xuçt nông nghiệp vùng như khâ nëng tiến hành dịch vụ đã cam kết một đồng bìng sông Hồng, dựa trên mô hình cách độc lêp và chính xác, bao gồm sự quan tâm SERVQUAL và mở rộng các tiêu chí chçt lượng hỗ trợ giâi quyết vçn đề cho khách hàng, giữ lời đặc thù của dịch vụ nông nghiệp, gồm kết quả hứa cung cç ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chất lượng dịch vụ Bảo vệ thực vật Cơ sở hạ tầng nông nghiệp Dịch vụ nông nghiệp Chính sách khuyến nôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
102 trang 308 0 0
-
6 trang 238 4 0
-
105 trang 205 0 0
-
Đánh giá chất lượng dịch vụ bộ phận lễ tân của Khách sạn Caravelle Saigon
5 trang 195 3 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 186 0 0 -
Bài giảng Marketing Dich vụ - GV. Nguyễn Quốc Nghi
86 trang 177 0 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán cà phê của sinh viên Hutech
7 trang 172 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế tại cục thuế thành phố Cần Thơ
16 trang 169 0 0 -
134 trang 164 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Highlands Coffee
4 trang 157 0 0