Danh mục

Chinh phục kiến thức Sinh học 12 – Chuyên đề: Di truyền quần thể

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 742.39 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu chinh phục kiến thức Sinh học 12 với chuyên đề di truyền quần thể trình bày lý thuyết và cấu trúc di truyền quần thể. Để nắm chi tiết nội dung mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chinh phục kiến thức Sinh học 12 – Chuyên đề: Di truyền quần thểNgày 13/10/2018 – Bài kiểm tra - Số 41 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042 CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN QUẦN THỂ Bài thi: LÍ THUYẾT_CẤU TRÚC DT QUẦN THỂ Thời gian làm bài: 30 phút - 28 câu, không kể thời tải đề. Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang. Đề thi gồm 06 trang“ Thêm một chút bền bỉ, một chút nỗ lực, và điều tưởng chừng như là thất bại vô vọng có thể biếnthành thành công rực rỡ ” – Elbert Hubbard-Câu 1: Về mặt di truyền học mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi A. Vốn gen. B. Độ đang dạng. C. Tỷ lệ đực và cái. D. Tỷ lệ các nhóm tuổi.Câu 2: Nhân tố nào dưới đây không làm mất cân bằng di truyền của quần thể ? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Di nhập gen giữa các quần thể.Câu 3: Điều kiện nào là chủ yếu để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng ditruyền khi tần số alen được duy trì không đổi qua các thế hệ? A. Các cá thể có sức sống như nhau. B. Các loại giao tử có sức sống như nhau. C. Không có đột biến và chọn lọc. D. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên.Câu 4: Vốn gen của một quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. Sự giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống. B. Các cá thể nhập cư mang đến những alen mới. C. Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. D. Được cách li với quần thể khác.Câu 5: Ở động vật, quần thể giao phối tự do có khả năng thích nghi cao hơn quần thể giao phối gần vì A. Quần thể giao phối có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên. B. Quần thể giao phối dễ phát sinh đột biến có lợi. C. Quần thể giao phối có tính đa dạng về kiểu gen, kiểu hình. D. Quần thể giao phối có số lượng cá thể nhiều.Câu 6: Trong thực tế thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn có xu hướng A. Tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp. B. Ngày càng ổn định về tần số các alen. C. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. D. Ngày càng phong phú và đa dạng về kiểu gen.Câu 7: Vốn gen của quần thể là A. Tập hợp tất cả các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 1Ngày 13/10/2018 – Bài kiểm tra - Số 41 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042 C. Tập hợp tất cả các alen của các gen khác nhau có trong quần thể trong suốt lịch sử phát triển củanó. D. Tập hợp tất cả các gen cấu trúc có trong các tế bào sinh dục của các cá thể trong quần thể.Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng? A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định. B. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời của các cá thể. C. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. D. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.Câu 9: Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là do A. Các kiểu hình đều ở trạng thái cân bằng ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn đểthay thế hoàn toàn dạng khác. B. Trong quần thể giao phối có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình. C. Quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau trên cùng một quần thể. D. Biến dị tổ hợp và đột biến luôn luôn xuất hiện trong quần thể dù hoàn cảnh sống không thay đổi.Câu 10: Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) tại một thời điểm xác định được tính bằng A. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. B. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể. C. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. D. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.Câu 11: Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên?(1) Tần số alen và thành phần kiểu gen có thể bị biến đổi qua các thế hệ do tác dụng của các nhân tố tiếnhóa.(2) Có tiềm năng thích nghi cao khi điều kiện sống thay đổi.(3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng chiếm ưu thế.(4) Là đơn vị tiến hóa cơ sở của loài. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.Câu 12: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối?(1) Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ.(2) Duy ...

Tài liệu được xem nhiều: