Cho vay theo hạn mức Tín dụng & Cho vay theo từng lần
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 188.14 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cho vay theo hạn mức tín dụng và cho vay từng lần là hai phương pháp cho vay ngắn hạn được áp dụng phổ biến hiện nay tại các ngân hàng thương mại. Tài liệu "Cho vay theo hạn mức Tín dụng & Cho vay theo từng lần" sẽ chỉ ra sự khác biệt giữa 2 phương pháp này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cho vay theo hạn mức Tín dụng & Cho vay theo từng lầnCho vay theo hạn mức Tín dụng & Cho vay theo từng lầnCho vay theo hạn mức tín dụng và cho vay từng lần là hai phương pháp chovay ngắn hạn được áp dụng phổ biến hiện nay tại các ngân hàng thương mại(NHTM).Giữa hai phương pháp này có những điểm khác nhau cơ bản như sau: Phân *Cho vay theo hạn mức tín *Cho vay từng lần (Cho vay biệt dụng(Cho vay luân chuyển): theo món) -Cho vay theo hạn - Cho vay từng lần (từng mức tín dụng ( HMTD) là món) là hình thức cấp TD của hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó làm 1 bộ NHTM mà theo đó, KH chỉ hồ sơ vay 1 lần nhất định với Khái việc làm 1 bộ hồ sơ để vay mức TD NH và KH thoả niệm trong 1 kì nhất định với mức thuận. tín dụng mà KH và NH đã thoả thuận. - Người vay chỉ lập hồ -Người vay sẽ phải làm sơ 1 lần cho nhiều khoản hồ sơ vay vốn cho từng lần vay vay, ngân hàng cấp cho với lãi suất, thời hạn trả tiền và khách 1 hạn mức, chỉ giới số tiền vay xác định. Cách hạn dư nợ, không giới hạn lập hồ (Ví dụ: Giả sử 1/1/09 doanh số. sơ bạn có nhu cầu mua NVL bạn (Ví dụ: Vay hạn mức lập hồ sơ vay 300tr trong thời 50tr 1 tháng, bạn có thể vay hạn 4 tháng .Tới tháng sau tối đa 50tr, nếu trả 20tr trong 12/2/09 bạn cần mua một thiết tháng có thể vay tiếp 30tr,có bị và bạn lại lập một hồ sơ mới thể giải ngân làm nhiều lần xin vay 150tr trong thời hạn 2 theo nhu cầu vay vốn của tháng chẳng hạn. Nếu NH mình miễn sao số dư cuối đồng ý cho bạn vay thì họ sẽ tháng không vượt quá hạn giải ngân cũng như theo dõi mức 50tr.) hai khoản nợ này riêng,tính lãi riêng và thu nợ riêng.) - Đây là hình thức vay -Ưu điểm của hình thức tiên tiến, có nhiều ưu điểm, này là thủ tục rõ ràng,ngân Ưu lợi ích cho doanh nghiệp như hàng chủ động trong việc cho chủ động vốn, thủ tục đơn vay.điểm giản... -Phổ biến ở Việt Nam vì doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả,không cần vốn thường xuyên, trong khi ngân hàng với nghiệp vụ chưa cao nên cho vay theo hình thức này ít rủi ro hơn. -Không phổ biến ở -Thủ tục rườm rà, doanh Việt nam do các doanh nghiệp không linh động trong nghiệp không có nhu cầu việc sử dụng vốn do phải lập vốn thường xuyên, hành lang hồ sơ cho từng lần vay, chỉNhược pháp lí chưa chặt chẽ dẫn thích hợp với doanh nghiệp có đến việc ngân hàng khó xử líđiểm trong việc phạt nợ quá hạn... nhu cầu vốn không định kì. vì vậy ngân hàng ít cung cấp dịch vụ này. -Chỉ áp dụng cho các -Chỉ áp dụng cho các khách hàng vay có nhu cầu khách hàng có nhu cầu vốnPhạm vay vốn thường xuyên, mục không thường xuyên, hoặc vayvi áp đích sử dụng vốn rõ ràng và có tính chất thời vụ.dụng có tín nhiệm với Ngân hàng ( có khả năng tài chính, sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi, trong thời gian một năm trước đó không có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng). - Không định kỳ hạn - Định kỳ hạn nợ cụ thể nợ cụ thể cho từng lần giải cho khoản cho vay; Người vay Kỳ ngân nhưng kiểm soát chặt trả nợ một lần khi đáo hạn.hạn chẽ hạn mức tín dụng cònvay thực hiện. - Thông thường lãi - Lãi suất thấp hơn so suất vay HM cao hơn vay với cho vay theo HMTD.Lãi từng món do NH lúc nào suất cũng phải chuẩn bị tiền cho KH. Cách -Có thể giải ngân làm - Giải ngân một lần toàn nhiều lần trong hạn mức cho bộ hạn mức tín dụng. giải phép. ngânCông thức tính: -Vay vốn theo HMTD được xác định như sau: Nhu cầu vay Chi phí SX = --------------------- - Vốn CSH - Vốn HĐ khác vốn lớn nhất Vòng quay VLĐ -Vay vốn từng lần được xác định như sau: Nhu cầu = NC vay VLĐ - Vốn CSH & Vốn HĐ khác vay vốn(*)Chú thích:-Chi phí sản xuất: Là số tiền mà một nhà sản xuất hay doanh nghiệp phải chi để mua cácyếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận.-Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp.(sốvốn này sẽ chu chuyển quay vòng thường xuyên trong QTSX)-Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là vốn đầu tư của chủ sở hữu, là phần tài sản còn lạisau khi lấy tổng tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả.-Vốn HĐ khác:Phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay ngân hàng, cho thuê tài chính, thanh lítài sản,… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cho vay theo hạn mức Tín dụng & Cho vay theo từng lầnCho vay theo hạn mức Tín dụng & Cho vay theo từng lầnCho vay theo hạn mức tín dụng và cho vay từng lần là hai phương pháp chovay ngắn hạn được áp dụng phổ biến hiện nay tại các ngân hàng thương mại(NHTM).Giữa hai phương pháp này có những điểm khác nhau cơ bản như sau: Phân *Cho vay theo hạn mức tín *Cho vay từng lần (Cho vay biệt dụng(Cho vay luân chuyển): theo món) -Cho vay theo hạn - Cho vay từng lần (từng mức tín dụng ( HMTD) là món) là hình thức cấp TD của hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó làm 1 bộ NHTM mà theo đó, KH chỉ hồ sơ vay 1 lần nhất định với Khái việc làm 1 bộ hồ sơ để vay mức TD NH và KH thoả niệm trong 1 kì nhất định với mức thuận. tín dụng mà KH và NH đã thoả thuận. - Người vay chỉ lập hồ -Người vay sẽ phải làm sơ 1 lần cho nhiều khoản hồ sơ vay vốn cho từng lần vay vay, ngân hàng cấp cho với lãi suất, thời hạn trả tiền và khách 1 hạn mức, chỉ giới số tiền vay xác định. Cách hạn dư nợ, không giới hạn lập hồ (Ví dụ: Giả sử 1/1/09 doanh số. sơ bạn có nhu cầu mua NVL bạn (Ví dụ: Vay hạn mức lập hồ sơ vay 300tr trong thời 50tr 1 tháng, bạn có thể vay hạn 4 tháng .Tới tháng sau tối đa 50tr, nếu trả 20tr trong 12/2/09 bạn cần mua một thiết tháng có thể vay tiếp 30tr,có bị và bạn lại lập một hồ sơ mới thể giải ngân làm nhiều lần xin vay 150tr trong thời hạn 2 theo nhu cầu vay vốn của tháng chẳng hạn. Nếu NH mình miễn sao số dư cuối đồng ý cho bạn vay thì họ sẽ tháng không vượt quá hạn giải ngân cũng như theo dõi mức 50tr.) hai khoản nợ này riêng,tính lãi riêng và thu nợ riêng.) - Đây là hình thức vay -Ưu điểm của hình thức tiên tiến, có nhiều ưu điểm, này là thủ tục rõ ràng,ngân Ưu lợi ích cho doanh nghiệp như hàng chủ động trong việc cho chủ động vốn, thủ tục đơn vay.điểm giản... -Phổ biến ở Việt Nam vì doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả,không cần vốn thường xuyên, trong khi ngân hàng với nghiệp vụ chưa cao nên cho vay theo hình thức này ít rủi ro hơn. -Không phổ biến ở -Thủ tục rườm rà, doanh Việt nam do các doanh nghiệp không linh động trong nghiệp không có nhu cầu việc sử dụng vốn do phải lập vốn thường xuyên, hành lang hồ sơ cho từng lần vay, chỉNhược pháp lí chưa chặt chẽ dẫn thích hợp với doanh nghiệp có đến việc ngân hàng khó xử líđiểm trong việc phạt nợ quá hạn... nhu cầu vốn không định kì. vì vậy ngân hàng ít cung cấp dịch vụ này. -Chỉ áp dụng cho các -Chỉ áp dụng cho các khách hàng vay có nhu cầu khách hàng có nhu cầu vốnPhạm vay vốn thường xuyên, mục không thường xuyên, hoặc vayvi áp đích sử dụng vốn rõ ràng và có tính chất thời vụ.dụng có tín nhiệm với Ngân hàng ( có khả năng tài chính, sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi, trong thời gian một năm trước đó không có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng). - Không định kỳ hạn - Định kỳ hạn nợ cụ thể nợ cụ thể cho từng lần giải cho khoản cho vay; Người vay Kỳ ngân nhưng kiểm soát chặt trả nợ một lần khi đáo hạn.hạn chẽ hạn mức tín dụng cònvay thực hiện. - Thông thường lãi - Lãi suất thấp hơn so suất vay HM cao hơn vay với cho vay theo HMTD.Lãi từng món do NH lúc nào suất cũng phải chuẩn bị tiền cho KH. Cách -Có thể giải ngân làm - Giải ngân một lần toàn nhiều lần trong hạn mức cho bộ hạn mức tín dụng. giải phép. ngânCông thức tính: -Vay vốn theo HMTD được xác định như sau: Nhu cầu vay Chi phí SX = --------------------- - Vốn CSH - Vốn HĐ khác vốn lớn nhất Vòng quay VLĐ -Vay vốn từng lần được xác định như sau: Nhu cầu = NC vay VLĐ - Vốn CSH & Vốn HĐ khác vay vốn(*)Chú thích:-Chi phí sản xuất: Là số tiền mà một nhà sản xuất hay doanh nghiệp phải chi để mua cácyếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận.-Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp.(sốvốn này sẽ chu chuyển quay vòng thường xuyên trong QTSX)-Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là vốn đầu tư của chủ sở hữu, là phần tài sản còn lạisau khi lấy tổng tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả.-Vốn HĐ khác:Phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay ngân hàng, cho thuê tài chính, thanh lítài sản,… ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cho vay theo hạn mức tín dụng Hạn mức tín dụng Cho vay theo từng lần Tài chính ngân hàng Tín dụng ngân hàng Phương pháp cho vay ngắn hạnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 384 1 0 -
174 trang 326 0 0
-
102 trang 305 0 0
-
Hoàn thiện quy định của pháp luật về thành viên quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam
12 trang 298 0 0 -
27 trang 186 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam
86 trang 184 0 0 -
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 178 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 166 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán ở thị trường chứng khoán Việt Nam
86 trang 158 0 0 -
14 trang 156 0 0