Chương 1 Lý thuyết danh mục đầu tư - Ngành tài chính ngân hàng
Số trang: 65
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.73 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo về lý thuyết danh mục đầu tư, giúp các bạn tìm hiểu và nắm rõ các kiến thức về đầu tư, cũng như nắm được các kiến thức môn học được vững chắc hơn. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 1 Lý thuyết danh mục đầu tư - Ngành tài chính ngân hàng Chương 1 Lý thuyết danh mục đầu tư Don't put all your eggs in one basket Khoa Tài chính - Ngân hàng 1 2 Lý thuyết danh mục đầu tư I Đầu tư tài chính: 1. Cơ sở của quyết định đầu tư: Cân bằng lợi tức – rủi ro. a. Lợi tức: - Lợi tức kỳ vọng. - Lợi tức thực nhận. b. Rủi ro: Sự không chắc chắn về lợi tức mà nhà đầu tư kỳ vọng nhận được. Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 3 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) - Khi hai cơ hội đầu tư với lợi tức kỳ vọng bằng nhau, nhưng có rủi ro khác nhau, nhà đầu tư sẽ chọn đầu tư có rủi ro thấp hơn. - Rủi ro cao hơn trong một cơ hội đầu tư chỉ được chấp nhận một khi nhà đầu tư được đền bù hợp lý. Sự đền bù này phải tương xứng với rủi ro của đầu tư: → Cân bằng lợi tức – rủi ro. Chấp nhận mức độ rủi ro nào là tùy thuộc vào mỗi nhà đầu tư cụ thể. Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 4 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) 2. Quá trình đầu tư: Gồm 2 bước chính: a. Phân tích chứng khoán: Xác định rủi ro và lợi tức kỳ vọng từ các chứng khoán nhằm lựa chọn các chứng khoán tốt để đầu tư. Quá trình này liên quan đến việc phân tích các đặc điểm của chứng khoán, các yếu tố ảnh hưởng đến chứng khoán (môi trường vĩ mô, ngành, bản thân công ty…) và định giá chứng khoán. Giả thuyết thị trường hiệu quả (Efficient Market Hypothesis - EMH) có hàm ý nào đối với phân tích chứng khoán? Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 5 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) b. Quản trị danh mục đầu tư: - Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu từ các chứng khoán đã được lựa chọn. - Điều chỉnh danh mục đầu tư khi cần thiết → liên quan đến chiến lược đầu tư đã được xác định: + Chiến lược thụ động. + Chiến lược chủ động. Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 6 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) II. Đo lường lợi tức và rủi ro: 1. Đo lường lợi tức: a. Lợi tức của một chứng khoán: D + P1 − P0 HPY = P0 Ví dụ 1: Một nhà đầu tư mua một cổ phiếu với giá P0 = $50 vào đầu năm và bán lại với giá P1 = $53 vào cuối năm. Cổ tức nhận được từ việc nắm giữ cổ phiếu D = $2. Khi đó, tỷ suất lợi tức sẽ là: D + P1 − P0 2 + 53 − 50 HPY = = = 0.1 hay 10% 0P 50 Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 7 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) Để dễ dàng đánh giá lợi tức từ đầu tư, tỷ suất lợi tức thường được quy đổi theo năm. Nếu gọi AHPY (Annual HPY): Tỷ suất lợi tức/năm. AHPY = n (1 + HPY ) − 1 Khi đó: - n: Số năm đầu tư. Ví dụ 2: Một cổ phiếu có giá mua ban đầu P0 = $250 và được bán lại với giá P1 = $350 sau hai năm. Cổ phiếu không trả cổ tức (D = 0). Khi đó tỷ suất lợi tức/năm sẽ là: Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 8 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) P1 $350 hay 18,32%/năm AHPY = n −1 = − 1 = 0,1832 P0 $250 P1 +D Để ý rằng: 1 +HPY = P0 b. Lợi tức trung bình của một chứng khoán: - Trung bình cộng (Arithmetic Mean - AM): n ∑ AHPY i AM = i n Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 9 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) - Trung bình nhân (Geometric Mean - GM): ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 1 Lý thuyết danh mục đầu tư - Ngành tài chính ngân hàng Chương 1 Lý thuyết danh mục đầu tư Don't put all your eggs in one basket Khoa Tài chính - Ngân hàng 1 2 Lý thuyết danh mục đầu tư I Đầu tư tài chính: 1. Cơ sở của quyết định đầu tư: Cân bằng lợi tức – rủi ro. a. Lợi tức: - Lợi tức kỳ vọng. - Lợi tức thực nhận. b. Rủi ro: Sự không chắc chắn về lợi tức mà nhà đầu tư kỳ vọng nhận được. Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 3 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) - Khi hai cơ hội đầu tư với lợi tức kỳ vọng bằng nhau, nhưng có rủi ro khác nhau, nhà đầu tư sẽ chọn đầu tư có rủi ro thấp hơn. - Rủi ro cao hơn trong một cơ hội đầu tư chỉ được chấp nhận một khi nhà đầu tư được đền bù hợp lý. Sự đền bù này phải tương xứng với rủi ro của đầu tư: → Cân bằng lợi tức – rủi ro. Chấp nhận mức độ rủi ro nào là tùy thuộc vào mỗi nhà đầu tư cụ thể. Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 4 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) 2. Quá trình đầu tư: Gồm 2 bước chính: a. Phân tích chứng khoán: Xác định rủi ro và lợi tức kỳ vọng từ các chứng khoán nhằm lựa chọn các chứng khoán tốt để đầu tư. Quá trình này liên quan đến việc phân tích các đặc điểm của chứng khoán, các yếu tố ảnh hưởng đến chứng khoán (môi trường vĩ mô, ngành, bản thân công ty…) và định giá chứng khoán. Giả thuyết thị trường hiệu quả (Efficient Market Hypothesis - EMH) có hàm ý nào đối với phân tích chứng khoán? Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 5 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) b. Quản trị danh mục đầu tư: - Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu từ các chứng khoán đã được lựa chọn. - Điều chỉnh danh mục đầu tư khi cần thiết → liên quan đến chiến lược đầu tư đã được xác định: + Chiến lược thụ động. + Chiến lược chủ động. Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 6 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) II. Đo lường lợi tức và rủi ro: 1. Đo lường lợi tức: a. Lợi tức của một chứng khoán: D + P1 − P0 HPY = P0 Ví dụ 1: Một nhà đầu tư mua một cổ phiếu với giá P0 = $50 vào đầu năm và bán lại với giá P1 = $53 vào cuối năm. Cổ tức nhận được từ việc nắm giữ cổ phiếu D = $2. Khi đó, tỷ suất lợi tức sẽ là: D + P1 − P0 2 + 53 − 50 HPY = = = 0.1 hay 10% 0P 50 Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 7 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) Để dễ dàng đánh giá lợi tức từ đầu tư, tỷ suất lợi tức thường được quy đổi theo năm. Nếu gọi AHPY (Annual HPY): Tỷ suất lợi tức/năm. AHPY = n (1 + HPY ) − 1 Khi đó: - n: Số năm đầu tư. Ví dụ 2: Một cổ phiếu có giá mua ban đầu P0 = $250 và được bán lại với giá P1 = $350 sau hai năm. Cổ phiếu không trả cổ tức (D = 0). Khi đó tỷ suất lợi tức/năm sẽ là: Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 8 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) P1 $350 hay 18,32%/năm AHPY = n −1 = − 1 = 0,1832 P0 $250 P1 +D Để ý rằng: 1 +HPY = P0 b. Lợi tức trung bình của một chứng khoán: - Trung bình cộng (Arithmetic Mean - AM): n ∑ AHPY i AM = i n Khoa Tài chính - Ngân hàng Chương 1 9 Lý thuyết danh mục đầu tư (tiếp theo) - Trung bình nhân (Geometric Mean - GM): ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lý thuyết danh mục đầu tư Đầu tư tài chính Quản trị danh mục đầu tư Thị trường chứng khoán Tài chính ngân hàng Chiến lược đầu tưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 973 34 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 571 12 0 -
2 trang 517 13 0
-
18 trang 462 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 385 1 0 -
174 trang 336 0 0
-
102 trang 308 0 0
-
Hoàn thiện quy định của pháp luật về thành viên quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam
12 trang 302 0 0 -
293 trang 302 0 0
-
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 301 0 0