Danh mục

Chương 4: Hệ thống lưới khống chế trắc địa

Số trang: 33      Loại file: ppt      Dung lượng: 510.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (33 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định hướng đường thẳng:Định hướng một đường thẳng nào đó là xác định góc hợp bởi đườngđó với một đường khác được chọn làm gốc.Trong trắc địa, hướng gốc được chọn có thể là: Kinh tuyến thực, kinhtuyến từ, kinh tuyến trục của múi. Tương ứng có các khái niệm gócphương vị thực, phương vị từ, góc định hướng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 4: Hệ thống lưới khống chế trắc địa§4.1 GÓC ĐỊNH HƯỚNG VÀ GÓC PHƯƠNG VỊ4.1.1 Định hướng đường thẳng Định hướng một đường thẳng nào đó là xác định góc hợp bởi đườngđó với một đường khác được chọn làm gốc. Trong trắc địa, hướng gốc được chọn có thể là: Kinh tuyến thực, kinhtuyến từ, kinh tuyến trục của múi. Tương ứng có các khái niệm gócphương vị thực, phương vị từ, góc định hướng. B4.1.2 Góc phương vị,a) Góc phương vị thực Góc phương vị thực Ath của một đường ở tạimột điểm là góc phẳng tính từ hướng Bắccủa kinh tuyến thực (còn gọi là kinh tuyếnđịa lý) theo chiều kim đồng hồ đến hướng A thđường thẳng. (Ath: 00 ÷ 3600) AHướng Bắc của kinh thực tại một điểm đượcxác định bằng đo thiên văn Bb) Góc phương vị từ Góc phương vị từ At là góc phẳng tính từ hướng Bắc của kinh tuyến từtheo chiều kim đồng hồ đến hướng đường thẳng. (At = 00 ÷ 3600) Hướng bắc kinh tuyến từ được xác định bằng la bàn, độ chính xácthấp B δ At A At A th A B B Tại mỗi điểm thường kinh tuyến từ không trùng với kinh tuyến thực mà lệch một góc δ (gọi là độ lệch từ) Độ lệch từ δ có thể mang dấu âm (+) nếu lệch về phía đông (bên phải) kinh tuyến thực, dấu (-) nếu lệch về phía tây (bên trái) kinh tuyến thực. Ở mỗi nơi khác nhau độ lệch từ cũng khác nhau, và độ lệch từ biến đổi theo thời gian nên tại mỗi điểm độ lệch từ cũng khác nhau ở những thời điểm khác nhau. Công thức tính gần đúng thể hiện mối quan hệ giữa góc phương vị thực (Ath) và góc phương vị từ At. Ath = At + δ4.1.3 Góc định hướng Góc định hướng α của một đường thẳng là góc phẳng tính từ hướng Bắc đường song song với kinh tuyến trục trên mặt chiếu theo chiều kim đồng hồ đến đường thẳng đó. (α = 00÷ 3600) α γ A th α A Tại mọi điểm trên cùng đường thẳng Bgóc định hướng không thay đổi. Tại mỗi điểm thường kinh tuyến trục không trùng với kinh tuyến thực mà lệch một góc γ (góc hội tụ kinh tuyến) α =Ath + γmà Ath = At + δ ⇒ α = At + δ + γ Góc hội tụ kinh tuyến của một đoạn thẳng AB được xác định theo công thức γ AB = ∆λ ABsinϕTrong đó: ∆λ AB = λ B - λ A ϕ độ vĩ trung bình cạnh AB. §4.2 CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG4.2.1 Tính góc bằng khi biết góc định hướng Biết góc định hướng của hai cạnh OA, OB là αOA, α OB như hình vẽ. Xác định β =AOB? β = α OB - α OA αO A A αO B O β B4.2.2 Tính chuyền góc định hướngGiả sử biết αAB , góc β = ABC. Tính αBCαBC = α AB + β T – 1800 (β T = ABC)αBC = α AB - β P + 1800 (β P = CBA) αBC αAB B βP A C4.2.3 Bài toán thuận: Chuyển từ toạ độ cực sang toạ độ vuông gócGiả sử biết: A(xA, yA), SAB, αAB. Tính B(xB, yB) ? xB = xA + SAB cos. αAB yB = yA + SAB sin. α AB x B B ∆ X AB α AB SAB A 0 ∆ Y AB y4.2.4 Bài toán ngược: Chuyển toạ độ vuông góc sang toạ độ cựcBiết A(xA, yA), B(xB, yB). Tính SAB, αAB?* Tính SAB SAB = ( x B − x A ) + ( y B − y A ) 2 2* Tính α AB ∆y AB y − yA tgα AB = = B• Xét tam giác AB’B, có ∆x AB xB − x A ∆y AB ∆y AB ⇒ α AB = kΠ + arctg α ; ñaët0 = arctg ∆x AB ∆x AB• Giá trị góc đ ...

Tài liệu được xem nhiều: