Danh mục

Chương 5: THẤT NGHIỆP

Số trang: 68      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.67 MB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung của chương:Khái niệm và đo lường thất nghiệp. Phân loại thất nghiệp.Thất nghiệp tự nhiên. Thất nghiệp tạm thời. Thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển. Thất nghiệp chu kỳ Tác động cuả thất nghiệp:Tác động của thất nghiệp tự nhiên.Tác động của thất nghiệp chu kỳ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5: THẤT NGHIỆP Chương 5THẤT NGHIỆP 1 ất Nội dung của chương Th iệ h ng5.1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp p5.2. Phân loại thất nghiệp Thất nghiệp tự nhiên Thất nghiệp tạm thời Thất nghiệp cơ cấu Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển Thất nghiệp chu kỳ5.3. Tác động cuả thất nghiệp  Tác động của thất nghiệp tự nhiên  Tác động của thất nghiệp chu kỳ 2 ất Nội dung của chương Th iệp ngh5.1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp5.2. Phân loại thất nghiệpThất nghiệp tự nhiên Thất nghiệp tạm thời Thất nghiệp cơ cấu Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điểnThất nghiệp chu kỳ5.3. Tác động cuả thất nghiệpTác động của thất nghiệp tự nhiênTác động của thất nghiệp chu kỳ 3 5.1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp Lực lượng lao động và thất nghiệp Dân số của một quốc gia chia thành hai nhóm: – Nhóm trong độ tuổi lao động (dân số trưởng thành) Những người trên 15 tuổi, đủ quyền công dân, sức khỏe bình thường, hiện không tham gia quân đội hoặc một số công việc đặc biệt khác. – Nhóm ngoài độ tuổi lao động 4 Lực lượng lao động và thất nghiệp Nhóm trong độ tuổi lao động được chia thành hai nhóm:  Nhóm trong lực lượng lao động Những người có nhu cầu làm việc (dễ xác định không???)  Nhóm ngoài lực lượng lao động Những người không có nhu cầu làm việc 5 Lực lượng lao động và thất nghiệp Nhóm ngoài lực lượng lao động, ví dụ: Làm việc nội trợ gia đình, trông coi nhà cửa. Những người về nghỉ hưu, mất sức Không có khả năng lao động: Người mắc căn bệnh kinh niên, tâm thần hoặc dị tật, ốm đau thường xuyên không có khả năng lao động... Những học sinh sinh viên (hệ tập trung dài hạn) đang ngồi trên ghế nhà trường. 6 Nhóm ngoài lực lượng lao động+ Những người được sở hữu một số lượng tài sản lớn mà không cần tìm việc làm, không muốn lao động.+ Những người muốn có việc làm nhưng sau một thời gian tìm kiếm vì chán nản, vô vọng, họ thôi không tiếp tục tìm kiếm việc làm.+ Những người đang trong nhà tù nhà giam và những người mắc tệ nạn xã hội.+ Lực lượng vũ trang đang làm nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước. 7 Lực lượng lao động và thất nghiệp  Nhóm trong lực lượng lao động được chia thành 2 nhóm Có việc Thất nghiệpLực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp 8 Dân số Ngoài Trong độ tuổi lao động ĐTLĐ Ngoài Lực lượng LLLĐ Lao động Có việc Thất nghiệp0 20 40 80 9 Lực lượng lao động và thất nghiệp Thất nghiệp (Unemployment): là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc, có nhu cầu làm việc, có nỗ lực tìm kiếm việc làm nhưng không có việc làm hoặc đang chờ trở lại làm việc hoặc có việc làm nhưng thời gian làm việc dưới 8 giờ 1 tuần. Tỷlệ thất nghiệp (Unemployment rate): là tỷ lệ phần trăm giữa lực lượng lao động bị thất nghiệp, không có việc làm với toàn bộ lực lượng lao động. Tỷ lệ thất = Số người thất nghiệp x 100 % nghiệp (%) Lực lượng lao động 10Lực lượng lao động và thất nghiệp Tỷ lệ thời gian lao động được sử dụng Là tỷ lệ phần trăm của tổng số ngày công làm việc thực tế so với tổng số ngày công có nhu cầu làm việc (bao gồm số ngày công đã làm việc và số ngày công có nhu cầu làm thêm) Tỷ lệ thời gian = Tổng số ngày công làm x 100 % lao động được việc thực tế sử dụng (%) Tổng số ngày công có nhu cầu làm việc 11 Lực lượng lao động và thất nghiệp Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động Là tỷ lệ phần trăm giữa số người trong lực lượng lao động chia cho số người trong độ tuổi lao động (dân số trưởng thành) Tỷ lệ tham gia = Lực lượng lao động x 100 % lực lượng lao Dân số trưởng thành động (%) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: