Chương V: SỰ PHẢN XẠ – SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 173.30 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các định luật và nguyên lý cơ bản của quang hình học. định luật truyền thẳng của ánh sáng; nguyên lý về tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng; định luật phản xạ ánh sáng. - Gương phẳng và những tính chất của ảnh của một vật cho bởi gương phẳng. * Trọng tâm: * Phương pháp: II. Chuẩn bị: Tòan bài Pháp vấn, diễn giảng - GV: Gương phẳng, - HS xem Sgk.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương V: SỰ PHẢN XẠ – SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Chương V: SỰ PHẢN XẠ – SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Tiết 36: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG – SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG – GƯƠNG PHẲNGI. Mục đích yêu cầu:- Các định luật và nguyên lý cơ bản của quang hình học. định luật truyền thẳng củaánh sáng; nguyên lý về tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng; định luật phảnxạ ánh sáng.- Gương phẳng và những tính chất của ảnh của một vật cho bởi gương phẳng.* Trọng tâm: Tòan bài* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng - GV: Gương phẳng,II. Chuẩn bị: - HS xem Sgk.III. Tiến hành lên lớp:A. Ổn định:B. Kiểm tra: khôngC. Bài mới. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I. Sự truyền ánh sáng:GV giới thiệu HS nêu lên 1. Nguồn sáng và vật sáng: - Nguồn sáng: là những vật phát ra ánh sáng.nguồn sáng và vật sáng là gì? - Vật sáng: bao gồm các nguồn sáng và các vật được chiếuGV giới thiệu HS nêu lên sáng.vật chắn sáng và vật trong suốt 2. Vật chắn sáng – vật trong suốt: - Vật chắn sáng: là vật không cho ánh sáng truyền qua.là gì? - Vật trong suốt: là vật cho ánh sáng truyền qua hoàn toàn.HS nêu lên ĐL truyền thẳng 3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: “Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyềncủa AS. theo đường thẳng.”Hay nói cách khác: tia sáng là 4. Tia sáng và chùm tia sáng:khái niệm có tính mô hình - Tia sáng: là đường truyền của ánh sáng.dùng để biểu diễn phương - Chùm sáng (chùm tia, chùm tia sáng): là tập hợp gồmtruyền của ánh sáng. nhiều tia sáng. * Tính chất của tia sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng được truyền theo đường thẳng. * Các loại chùm tia sáng:HS nêu lên các chùm tia sáng? - Chùm tia phân kỳ (h.a): là chùm mà các tia sáng được phát ra tại một điểm. - Chùm tia hội tụ (h.b): là chùm tia sáng giao nhau tại một điểm. - Chùm tia song song (h.c): là chùm các tia sáng đi song song với nhau. 5. Nguyên lý về tính thuận nhgịch về chiều truyền ánh sáng: “Đường đi của tia sáng không đổi chiều khi đồi chiều truyền của tia sáng” Ví dụ: Nếu ABC là đường truyền của một tia sáng truyền từ A, thì ABC cũng là đường truyền của tia sáng truyền từ C (đường truyền không đổi) II. Sự phản xạ ánh sáng: 1. Hiện tượng phản xạ ánh sáng: là hiện tượng tia sáng bịHiện tượng phản xạ AS là gì? đổi hướng trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt chắn. Xét hiện tượng phản xạ sau: cho một tia sáng tới BI đập vào một bề mặt nhẵn ta được một tia sáng phản xạ trở lại là tia IR. Biểu diễn: xy: mặt phản xạ. SI: tia tới, I: điểm tới IN: pháp tuyến của mp xy tại I IR: tia phản xạ mp (SIN): mp tới ˆ: góc tới i ˆ : góc phản xạ. iHS phát biểu ĐL phản xạ ánh 2. Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặtsáng? phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. Góc phản xạ bằng góc tới ( ˆ = ˆ ) i i III. Gương phẳng: 1. Gương phẳng: là phần mặt phẳng (nhẵn) phản xạ được hầu như hoàn toàn ánh sáng chiếu tới nó.HS nêu lên ảnh của vật qua 2. Đặc điểm ảnh của vật qua gương:gương? - Vị trí: ảnh và vật đối xứng nhau qua gương. - Độ lớn: ảnh bằng vật. - Tính chất: vật thật thì gương cho ảnh ảo. Nhắc lại: Nhắc lại các khái niệm trên.D. Củng cố:E. Dặn dò: - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi Sgk. - BTVN: 5, 6, 7 Sgk trang 112 và bài tập trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương V: SỰ PHẢN XẠ – SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Chương V: SỰ PHẢN XẠ – SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Tiết 36: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG – SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG – GƯƠNG PHẲNGI. Mục đích yêu cầu:- Các định luật và nguyên lý cơ bản của quang hình học. định luật truyền thẳng củaánh sáng; nguyên lý về tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng; định luật phảnxạ ánh sáng.- Gương phẳng và những tính chất của ảnh của một vật cho bởi gương phẳng.* Trọng tâm: Tòan bài* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng - GV: Gương phẳng,II. Chuẩn bị: - HS xem Sgk.III. Tiến hành lên lớp:A. Ổn định:B. Kiểm tra: khôngC. Bài mới. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I. Sự truyền ánh sáng:GV giới thiệu HS nêu lên 1. Nguồn sáng và vật sáng: - Nguồn sáng: là những vật phát ra ánh sáng.nguồn sáng và vật sáng là gì? - Vật sáng: bao gồm các nguồn sáng và các vật được chiếuGV giới thiệu HS nêu lên sáng.vật chắn sáng và vật trong suốt 2. Vật chắn sáng – vật trong suốt: - Vật chắn sáng: là vật không cho ánh sáng truyền qua.là gì? - Vật trong suốt: là vật cho ánh sáng truyền qua hoàn toàn.HS nêu lên ĐL truyền thẳng 3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: “Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyềncủa AS. theo đường thẳng.”Hay nói cách khác: tia sáng là 4. Tia sáng và chùm tia sáng:khái niệm có tính mô hình - Tia sáng: là đường truyền của ánh sáng.dùng để biểu diễn phương - Chùm sáng (chùm tia, chùm tia sáng): là tập hợp gồmtruyền của ánh sáng. nhiều tia sáng. * Tính chất của tia sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng được truyền theo đường thẳng. * Các loại chùm tia sáng:HS nêu lên các chùm tia sáng? - Chùm tia phân kỳ (h.a): là chùm mà các tia sáng được phát ra tại một điểm. - Chùm tia hội tụ (h.b): là chùm tia sáng giao nhau tại một điểm. - Chùm tia song song (h.c): là chùm các tia sáng đi song song với nhau. 5. Nguyên lý về tính thuận nhgịch về chiều truyền ánh sáng: “Đường đi của tia sáng không đổi chiều khi đồi chiều truyền của tia sáng” Ví dụ: Nếu ABC là đường truyền của một tia sáng truyền từ A, thì ABC cũng là đường truyền của tia sáng truyền từ C (đường truyền không đổi) II. Sự phản xạ ánh sáng: 1. Hiện tượng phản xạ ánh sáng: là hiện tượng tia sáng bịHiện tượng phản xạ AS là gì? đổi hướng trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt chắn. Xét hiện tượng phản xạ sau: cho một tia sáng tới BI đập vào một bề mặt nhẵn ta được một tia sáng phản xạ trở lại là tia IR. Biểu diễn: xy: mặt phản xạ. SI: tia tới, I: điểm tới IN: pháp tuyến của mp xy tại I IR: tia phản xạ mp (SIN): mp tới ˆ: góc tới i ˆ : góc phản xạ. iHS phát biểu ĐL phản xạ ánh 2. Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặtsáng? phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. Góc phản xạ bằng góc tới ( ˆ = ˆ ) i i III. Gương phẳng: 1. Gương phẳng: là phần mặt phẳng (nhẵn) phản xạ được hầu như hoàn toàn ánh sáng chiếu tới nó.HS nêu lên ảnh của vật qua 2. Đặc điểm ảnh của vật qua gương:gương? - Vị trí: ảnh và vật đối xứng nhau qua gương. - Độ lớn: ảnh bằng vật. - Tính chất: vật thật thì gương cho ảnh ảo. Nhắc lại: Nhắc lại các khái niệm trên.D. Củng cố:E. Dặn dò: - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi Sgk. - BTVN: 5, 6, 7 Sgk trang 112 và bài tập trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 46 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 35 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 28 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 28 0 0 -
21 trang 25 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 25 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 23 0 0 -
35 trang 23 0 0