Chương VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 176.39 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phát biểu được khái niệm khúc xạ ánh sáng. - Phát biểu được nội dung định luật khúc xạ ánh sáng. - Nêu được khái niệm chiết suất tuyệt đối và cách tính chiết suất tỉ đối theo chiết suất tuyệt đối. - Phát biểu được nội dung vế sự truyền thẳng ánh sáng. Kĩ năng: - Vẽ đường truyền tia sáng qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. - Giải các bài toán liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: 1. Thước kẻ, phấn màu. 2. Thí nghiệm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Chương VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Bài 26. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU:Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm khúc xạ ánh sáng. - Phát biểu được nội dung định luật khúc xạ ánh sáng. - Nêu được khái niệm chiết suất tuyệt đối và cách tính chiết suất tỉ đối theo chiết suất tuyệt đối. - Phát biểu được nội dung vế sự truyền thẳng ánh sáng.Kĩ năng: - Vẽ đường truyền tia sáng qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. - Giải các bài toán liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng. II. CHUẨN BỊ:Giáo viên: 1. Thước kẻ, phấn màu. 2. Thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? TL1: - Là hiện tượng lệch phương của các tia sáng truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. Phiếu học tập 2 (PC2) - Để tìm hiểu về sự lệch của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt cần chuẩn bị những gì? TL2: - Hai môi trường trong suốt, nguồn sáng, thước đo góc. Phiếu học tập 3 (PC3) - Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng.TL3:- Nội dung định luật khúc xạ ánh sáng. + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. + Với mỗi môi trường trong suốt xác định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạluôn không đổi: sin i = hằng số sin rPhiếu học tập 4 (PC4)- Chiết suất tỉ đối là gì?- Chiết suất tuyệt đối là gì?TL4:- Tỉ số sini/sinr gọi là chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường.- Chiết suất tuyệt đối là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với chân không.Phiếu học tập 5 (PC5)- Phát biểu về tính thuận nghịch của chiều truyền sáng.- Quan hệ chiết suất tỉ đối của môi trường này với môi trường khác.TL5:- Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại được theo đường đó.- Chiết suất tỉ đối của môi trường 1 với môi trường 2 bằng nghịch đảo chiết suất tỉ đốicủa môi trường 2 với môi trường 1.Phiếu học tập 6 (PC6): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong1. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượngA. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trườngtrong suốt.B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trườngtrong suốt.C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trườngtrong suốt.D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trườngtrong suốt.2. Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạA. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần.C. tăng 2 lần. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.3. Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng làA. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.4. Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứatia khúc xạ thì góc khúc xạA. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới.C. luôn bằng góc tới. C. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.5. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi tr ường đó sovới D. nước.A. chính nó. B. không khí. C. chân không.6. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góctới 600 thì góc khúc xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đ ãcho ra không khí với góc tới 300 thì góc tớiA. nhỏ hơn 300. B. lớn hơn 600. C. bằng 600. D. không xác địnhđược.7. Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góctới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này làA. 2. B. 3 C. 2. D. 3 / 2 .8. Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tiaphản xạ vuông góc với tia tới góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trịA. 400. B. 500. C. 600. D. 700.9. Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khiA. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suất có cùng chiết suất.B. tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.C. có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt.D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.10. Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 80 0 ra không khí. Góckhúc xạ làA. 410 B. 530. C. 800. D. không xác định được. TL6: Đáp án Câu 1: A; Câu 2: D; Câu 3: D; Câu 4: A; Câu 5: C; Câu 6: C; Câu 7: A; Câu 8: A; Câu 9: D; Câu 10: D.4. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghich ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Chương VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Bài 26. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU:Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm khúc xạ ánh sáng. - Phát biểu được nội dung định luật khúc xạ ánh sáng. - Nêu được khái niệm chiết suất tuyệt đối và cách tính chiết suất tỉ đối theo chiết suất tuyệt đối. - Phát biểu được nội dung vế sự truyền thẳng ánh sáng.Kĩ năng: - Vẽ đường truyền tia sáng qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. - Giải các bài toán liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng. II. CHUẨN BỊ:Giáo viên: 1. Thước kẻ, phấn màu. 2. Thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? TL1: - Là hiện tượng lệch phương của các tia sáng truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. Phiếu học tập 2 (PC2) - Để tìm hiểu về sự lệch của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt cần chuẩn bị những gì? TL2: - Hai môi trường trong suốt, nguồn sáng, thước đo góc. Phiếu học tập 3 (PC3) - Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng.TL3:- Nội dung định luật khúc xạ ánh sáng. + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. + Với mỗi môi trường trong suốt xác định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạluôn không đổi: sin i = hằng số sin rPhiếu học tập 4 (PC4)- Chiết suất tỉ đối là gì?- Chiết suất tuyệt đối là gì?TL4:- Tỉ số sini/sinr gọi là chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường.- Chiết suất tuyệt đối là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với chân không.Phiếu học tập 5 (PC5)- Phát biểu về tính thuận nghịch của chiều truyền sáng.- Quan hệ chiết suất tỉ đối của môi trường này với môi trường khác.TL5:- Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại được theo đường đó.- Chiết suất tỉ đối của môi trường 1 với môi trường 2 bằng nghịch đảo chiết suất tỉ đốicủa môi trường 2 với môi trường 1.Phiếu học tập 6 (PC6): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong1. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượngA. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trườngtrong suốt.B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trườngtrong suốt.C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trườngtrong suốt.D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trườngtrong suốt.2. Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạA. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần.C. tăng 2 lần. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.3. Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng làA. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.4. Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứatia khúc xạ thì góc khúc xạA. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới.C. luôn bằng góc tới. C. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.5. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi tr ường đó sovới D. nước.A. chính nó. B. không khí. C. chân không.6. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góctới 600 thì góc khúc xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đ ãcho ra không khí với góc tới 300 thì góc tớiA. nhỏ hơn 300. B. lớn hơn 600. C. bằng 600. D. không xác địnhđược.7. Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góctới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này làA. 2. B. 3 C. 2. D. 3 / 2 .8. Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tiaphản xạ vuông góc với tia tới góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trịA. 400. B. 500. C. 600. D. 700.9. Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khiA. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suất có cùng chiết suất.B. tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.C. có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt.D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.10. Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 80 0 ra không khí. Góckhúc xạ làA. 410 B. 530. C. 800. D. không xác định được. TL6: Đáp án Câu 1: A; Câu 2: D; Câu 3: D; Câu 4: A; Câu 5: C; Câu 6: C; Câu 7: A; Câu 8: A; Câu 9: D; Câu 10: D.4. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghich ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 46 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 35 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 29 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 28 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 28 0 0 -
21 trang 25 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 25 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 23 0 0 -
35 trang 23 0 0