Chụp mạch huỳnh quang trong chẩn đoán bệnh mạch máu võng mạc tại Bệnh viện mắt Hà Nội
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 230.46 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài giới thiệu bệnh mạch máu võng mạc (BMMVM) là nguyên nhân gây mù ở nhiều lứa tuổi. Bệnh có liên quan đến một số bệnh toàn thân như: Cao huyết áp, đái tháo đường, viêm thành mạch máu. Bệnh tiến triển dẫn đến mất thị lực bởi tân mạch, xuất huyết dịch kính và do bệnh võng mạc tăng sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chụp mạch huỳnh quang trong chẩn đoán bệnh mạch máu võng mạc tại Bệnh viện mắt Hà NộiCHỤP MẠCH HUỲNH QUANG TRONG CHẨN ĐOÁNBỆNH MẠCH MÁU VÕNG MẠC TẠI BỆNH VIỆN MẮT HÀNỘINGUYỄN THANH MAIBệnh viện Mắt Hà NộiBÙI MINH NGỌCBệnh viện mắt Trung ươngTÓM TẮT153 mắt của 77 bệnh nhân có bệnh mạch máu võng mạc đã được chụp mạchhuỳnh quang võng mạc (CMHQVM) tại Bệnh viện mắt Hà Nội từ tháng 5/2002 –7/2004.-120 mắt có huỳnh quang (HQ) bất thườngTăng huỳnh quang gặp trong nghiên cứu do vi phình mạch, tân mạch, phù hoàngđiểm dạng nang, phù võng mạc, rò thấm thành mạch.Giảm huỳnh quang do tắc động mạch, tắc tĩnh mạch, thiếu máu võng mạc, xuấthuyết, xuất tiết, trong đó:Bệnh võng mạc đái tháo đường chiếm 67 mắt. Các hình thái phù, thiếu máu võngmạc trong giai đoạn tiền tăng sinh và tăng sinh cần điều trị Laser quang đông.Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc: 27 mắtTắc động mạch trung tâm võng mạc: 5 mắt trong đó có 2 mắt còn nhánh thể miliên quan đến bệnh cao huyết áp.-U mạch võng mạc 4 mắt: Có 1 mắt u mạch da nãoViêm thành mạch: 4 mắt: Cần điều trị Laser-5 mắt xuất huyết dịch kính cần can thiệp phẫu thuật.Tác dụng phụ của thuốc HQ gặp nhiều nhất trong nghiên cứu là buồn nôn. 1 bệnhnhân bí tiểu tiện sau chụp HQ. 1 bệnh nhân tụt huyết áp sau tiêm thuốc HQ đã được xửlýBệnhmạchmáuvõngmạcáp, đái tháo đường, viêm thành mạch(BMMVM) là nguyên nhân gây mù ởnhiều lứa tuổi. Bệnh có liên quan đếnmáu.một số bệnh toàn thân như: Cao huyếtbởi tân mạch, xuất huyết dịch kính và dobệnh võng mạc tăng sinh.Bệnh tiến triển dẫn đến mất thị lực73Chẩn đoán bệnh sớm, điều trị kịpthời có thể giảm được tỷ lệ mù loà.Có một số kỹ thuật giúp chẩn đoánMáy chụp mạch huỳnh quang 450Plus Carlzeil.Có hệ thống kết nối máy tính cóbệnh trong đó chụp mạch huỳnh quang(CMHQ) là một kỹ thuật cơ bản, được sửdụng thường xuyên để chẩn đoán bệnhthể chụp qua Movistar.Thuốc chụp Fluorescein 20% 5ml.Film Kodak màu 200, thuốc chốngmạch máu võng mạc.Năm 2002 Bệnh viện Mắt Hà Nộiđược trang bị máy chụp mạch huỳnhquang võng mạc, đã chụp HQ nhiều loạidị ứng Claritil 10mg.bệnh - Số bệnh mạch máu võng mạcchiếm 22%. Đề tài thực hiện với mụctiêu.Nhận xét đặc điểm lâm sàng củatiền sử bệnh.Thử thị lực bằng bảng thị lực vònghở LandoltKhám mắt bằng đèn soi đáy mắt,CMHQ trong BMMVM.Qua đó đề xuất được biện phápđiều trị.sinh hiển vi, kính Woll 90.+Bệnh nhân có huyết áp ổn định,được giải thích kỹ, nhỏ giãn đồng tử,tiêm thuốc Fluorescein và thực hiện kỹĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP1.Đối tượng nghiên cứu:Là những bệnh nhân bị bệnh mạchmáu võng mạc, đến khám và chụp mạchthuật chụp huỳnh quang võng mạc.tại Bệnh viện Mắt Hà Nội từ tháng5/2002 đến 7/2004.+Tiêu chuẩn:Bệnh nhân có môi trường quanghuỳnh quang cho 77 bệnh nhân (153mắt) có bệnh mạch máu võng mạc.Nam : 34 (44.15%)Nữ : 43 (55.85%)học còn trongBệnh nhân không có tiền sử bệnhnội khoa cấp tính, tim mạch, dị ứng.33 mắt có huỳnh quang bìnhthường, 120 có huỳnh quang bất thườngchiếm 78.34%. Có 5 mắt xuất huyết dịchkính.2.Phương pháp nghiên cứu:Sử dụng phương pháp nghiên cứungang, mô tả tiến cứu.*Các bất thường về huỳnh quang:Tăng huỳnh quang do vi phìnhmạch, u mạch, tân mạch, phù hoàngđiểm.2.2. Cách thức tiến hành nghiên cứu:+Các đối tượng nghiên cứu được hỏiKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUChúng tôi đã tiến hành chụp mạch2.1. Phương tiện nghiên cứu.74Giảm huỳnh quang do thiếu máuvõng mạc, tắc động mạch, tắc tĩnh mạch,xuất huyết, xuất tiết.1.Các loại bệnh được chụp:Bảng 1: Các bệnh mạch máu võng mạcSTTTên bệnhSố bệnh nhân1Bệnh võng mạc đái tháo đường342Tắc tĩnh mạch TTVM273Bệnh võng mạc cao huyết áp54Tắc động mạch TTVM55U mạch võng mạc46Viêm thành mạch võng mạc2Tổng số77Phân loại bệnh theo tuổi:Bảng 2: Phân loại bệnh theo tuổi bệnh nhânTuổi bệnh nhânSố bệnh nhân< 20221- 40841- 603761-7024> 706Tổng số77Đa số bệnh nhân ở lứa tuổi từ 41-60 và 61-703.Thị lực của bệnh nhân CMHQ:Bảng 3: Phân loại theo tuổi bệnh nhânThị lực bệnh nhânSố mắt> 8/10364/10-7/10323m 3/1053< 3m - ST +32Tổng số153 mắtTỷ lệ %44-15%35-10%6.5%6.5%5.16%2.59100%2.4.Bệnh võng mạc đái tháo đường:75Tỷ lệ2,5910,3948,0631,177,79100%%23.5220.9134.6520-91%100%Bảng 4. Phân loại bệnh VMĐTĐPhân loại bệnh VMĐTĐSố mắtBệnh VMĐTĐ giai đoạn sớm12Bệnh VMĐTĐ tiền tăng sinh15Bệnh VMĐTĐ tăng sinh20Bệnh VMĐTĐ - phù HĐ20Cộng67Bệnh VMĐTĐ giai đoạn tiền tăngsinh và tăng sinh chiếm 52,24%.Bệnh VMĐTĐ phù HĐ 29,55%. hai giai đoạn trên nếu không đượcđiều trị kịp thời sẽ dẫn đến mù loà hoàntoàn.Trong đó:- Xuất huyết dịchkính 4 mắt- Bong võng mạc hai mắt.Tỷ lệ %17,9122,3929,8529,85100%5.Bệnh tắc tĩnh mạch trung tâmvõng mạc (TMTTVM): 27 mắt+Tắc thân TMTTVM: 16 mắt(40,74%).+Tắc nhánh TMTTVM: 11 mắt(59,26%).Bảng 5 phân loại và hình thái tắc TMTTVMHình thái tắc TMTTVMSố mắtTắc nhánh TM ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chụp mạch huỳnh quang trong chẩn đoán bệnh mạch máu võng mạc tại Bệnh viện mắt Hà NộiCHỤP MẠCH HUỲNH QUANG TRONG CHẨN ĐOÁNBỆNH MẠCH MÁU VÕNG MẠC TẠI BỆNH VIỆN MẮT HÀNỘINGUYỄN THANH MAIBệnh viện Mắt Hà NộiBÙI MINH NGỌCBệnh viện mắt Trung ươngTÓM TẮT153 mắt của 77 bệnh nhân có bệnh mạch máu võng mạc đã được chụp mạchhuỳnh quang võng mạc (CMHQVM) tại Bệnh viện mắt Hà Nội từ tháng 5/2002 –7/2004.-120 mắt có huỳnh quang (HQ) bất thườngTăng huỳnh quang gặp trong nghiên cứu do vi phình mạch, tân mạch, phù hoàngđiểm dạng nang, phù võng mạc, rò thấm thành mạch.Giảm huỳnh quang do tắc động mạch, tắc tĩnh mạch, thiếu máu võng mạc, xuấthuyết, xuất tiết, trong đó:Bệnh võng mạc đái tháo đường chiếm 67 mắt. Các hình thái phù, thiếu máu võngmạc trong giai đoạn tiền tăng sinh và tăng sinh cần điều trị Laser quang đông.Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc: 27 mắtTắc động mạch trung tâm võng mạc: 5 mắt trong đó có 2 mắt còn nhánh thể miliên quan đến bệnh cao huyết áp.-U mạch võng mạc 4 mắt: Có 1 mắt u mạch da nãoViêm thành mạch: 4 mắt: Cần điều trị Laser-5 mắt xuất huyết dịch kính cần can thiệp phẫu thuật.Tác dụng phụ của thuốc HQ gặp nhiều nhất trong nghiên cứu là buồn nôn. 1 bệnhnhân bí tiểu tiện sau chụp HQ. 1 bệnh nhân tụt huyết áp sau tiêm thuốc HQ đã được xửlýBệnhmạchmáuvõngmạcáp, đái tháo đường, viêm thành mạch(BMMVM) là nguyên nhân gây mù ởnhiều lứa tuổi. Bệnh có liên quan đếnmáu.một số bệnh toàn thân như: Cao huyếtbởi tân mạch, xuất huyết dịch kính và dobệnh võng mạc tăng sinh.Bệnh tiến triển dẫn đến mất thị lực73Chẩn đoán bệnh sớm, điều trị kịpthời có thể giảm được tỷ lệ mù loà.Có một số kỹ thuật giúp chẩn đoánMáy chụp mạch huỳnh quang 450Plus Carlzeil.Có hệ thống kết nối máy tính cóbệnh trong đó chụp mạch huỳnh quang(CMHQ) là một kỹ thuật cơ bản, được sửdụng thường xuyên để chẩn đoán bệnhthể chụp qua Movistar.Thuốc chụp Fluorescein 20% 5ml.Film Kodak màu 200, thuốc chốngmạch máu võng mạc.Năm 2002 Bệnh viện Mắt Hà Nộiđược trang bị máy chụp mạch huỳnhquang võng mạc, đã chụp HQ nhiều loạidị ứng Claritil 10mg.bệnh - Số bệnh mạch máu võng mạcchiếm 22%. Đề tài thực hiện với mụctiêu.Nhận xét đặc điểm lâm sàng củatiền sử bệnh.Thử thị lực bằng bảng thị lực vònghở LandoltKhám mắt bằng đèn soi đáy mắt,CMHQ trong BMMVM.Qua đó đề xuất được biện phápđiều trị.sinh hiển vi, kính Woll 90.+Bệnh nhân có huyết áp ổn định,được giải thích kỹ, nhỏ giãn đồng tử,tiêm thuốc Fluorescein và thực hiện kỹĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP1.Đối tượng nghiên cứu:Là những bệnh nhân bị bệnh mạchmáu võng mạc, đến khám và chụp mạchthuật chụp huỳnh quang võng mạc.tại Bệnh viện Mắt Hà Nội từ tháng5/2002 đến 7/2004.+Tiêu chuẩn:Bệnh nhân có môi trường quanghuỳnh quang cho 77 bệnh nhân (153mắt) có bệnh mạch máu võng mạc.Nam : 34 (44.15%)Nữ : 43 (55.85%)học còn trongBệnh nhân không có tiền sử bệnhnội khoa cấp tính, tim mạch, dị ứng.33 mắt có huỳnh quang bìnhthường, 120 có huỳnh quang bất thườngchiếm 78.34%. Có 5 mắt xuất huyết dịchkính.2.Phương pháp nghiên cứu:Sử dụng phương pháp nghiên cứungang, mô tả tiến cứu.*Các bất thường về huỳnh quang:Tăng huỳnh quang do vi phìnhmạch, u mạch, tân mạch, phù hoàngđiểm.2.2. Cách thức tiến hành nghiên cứu:+Các đối tượng nghiên cứu được hỏiKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUChúng tôi đã tiến hành chụp mạch2.1. Phương tiện nghiên cứu.74Giảm huỳnh quang do thiếu máuvõng mạc, tắc động mạch, tắc tĩnh mạch,xuất huyết, xuất tiết.1.Các loại bệnh được chụp:Bảng 1: Các bệnh mạch máu võng mạcSTTTên bệnhSố bệnh nhân1Bệnh võng mạc đái tháo đường342Tắc tĩnh mạch TTVM273Bệnh võng mạc cao huyết áp54Tắc động mạch TTVM55U mạch võng mạc46Viêm thành mạch võng mạc2Tổng số77Phân loại bệnh theo tuổi:Bảng 2: Phân loại bệnh theo tuổi bệnh nhânTuổi bệnh nhânSố bệnh nhân< 20221- 40841- 603761-7024> 706Tổng số77Đa số bệnh nhân ở lứa tuổi từ 41-60 và 61-703.Thị lực của bệnh nhân CMHQ:Bảng 3: Phân loại theo tuổi bệnh nhânThị lực bệnh nhânSố mắt> 8/10364/10-7/10323m 3/1053< 3m - ST +32Tổng số153 mắtTỷ lệ %44-15%35-10%6.5%6.5%5.16%2.59100%2.4.Bệnh võng mạc đái tháo đường:75Tỷ lệ2,5910,3948,0631,177,79100%%23.5220.9134.6520-91%100%Bảng 4. Phân loại bệnh VMĐTĐPhân loại bệnh VMĐTĐSố mắtBệnh VMĐTĐ giai đoạn sớm12Bệnh VMĐTĐ tiền tăng sinh15Bệnh VMĐTĐ tăng sinh20Bệnh VMĐTĐ - phù HĐ20Cộng67Bệnh VMĐTĐ giai đoạn tiền tăngsinh và tăng sinh chiếm 52,24%.Bệnh VMĐTĐ phù HĐ 29,55%. hai giai đoạn trên nếu không đượcđiều trị kịp thời sẽ dẫn đến mù loà hoàntoàn.Trong đó:- Xuất huyết dịchkính 4 mắt- Bong võng mạc hai mắt.Tỷ lệ %17,9122,3929,8529,85100%5.Bệnh tắc tĩnh mạch trung tâmvõng mạc (TMTTVM): 27 mắt+Tắc thân TMTTVM: 16 mắt(40,74%).+Tắc nhánh TMTTVM: 11 mắt(59,26%).Bảng 5 phân loại và hình thái tắc TMTTVMHình thái tắc TMTTVMSố mắtTắc nhánh TM ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Nhãn khoa Tài liệu chuyên đề mắt Chụp mạch huỳnh quang Chẩn đoán bệnh mạch máu võng mạc Bệnh mạch máu võng mạcGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 130 0 0
-
Nhận xét bước đầu về chẩn đoán và xử trí dị vật thực vật hốc mắt ở khoa mắt Bệnh viện Trung ương Huế
8 trang 53 0 0 -
Đánh giá kết quả sử dụng Dysport trong điều trị lác liệt
10 trang 18 0 0 -
8 trang 17 0 0
-
Vết thương xuyên nhãn cầu nặng ở trẻ em
6 trang 16 0 0 -
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng của u mi
9 trang 15 0 0 -
Nghiên cứu sự thay đổi chỉ số nhãn áp sau phẫu thuật LASIK trên bệnh nhân cận thị
7 trang 15 0 0 -
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh lý màng trước võng mạc
8 trang 15 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của glôcôm tân mạch
7 trang 15 0 0 -
Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh bệnh mạch máu hắc mạc dạng polyp
6 trang 14 0 0