Danh mục

Chuyên đề 12: Giải toán Hóa học bằng phương pháp đồ thị

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 349.35 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Chuyên đề 12: Giải toán Hóa học bằng phương pháp đồ thị được thực hiện nhằm hướng dẫn người học cách giải những bài tập theo phương pháp đồ thị, bao gồm những ví dụ minh họa và bài tập cụ thể cho các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề 12: Giải toán Hóa học bằng phương pháp đồ thị CHUYÊN ĐỀ 12 PP ĐỒ THỊ Giải toán hoá học bằng phương pháp đồ thị A. Phương pháp chung  Chỉ cần nhớ cho tớ cái đóng khung là được .  Nhớ là chỉ trường hợp tạo ra kết tủa thôi nhé  Và nhớ cho tớ cái đỉnh lớn nhất của đồ thỡ là lượng kết tủa max  Nhớ kết tủa : CaCO3 ; BaCO3 ; Al(OH)3 ; Zn(OH)2 , BaSO3 ; BaSO4  Cỏc cậu cú thể giải bỡnh thường bằng viết PT (CT trên rút ra từ đồ thị hoặc PT Mỡnh chỉ tổng hợp CT thụi )  CHỳ ý : Một kết tủa cú thể cú 2 V CO2 hoặc 2 n H+(dựa vào đồ thị x và y đó) => (Có thể đáp án cho 2 thể tích )  Mới cỏch giải này giỳp ớch cho phần Al và Zn về sau .  Cách vẽ đồ thị dựa vào pp Trung bỡnh trong tam giỏc . Dạng 1: Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 hoặcBa(OH)2. Sau phản ứng thu được b mol kết tủa. Số mol kết tủa a b x a y 2a Số mol CO2 Số mol CO2 đó phản ứng là: x = b (mol) y = 2a - b (mol). (1)VD1: (ĐK – KA – 2007) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ amol/l thu được 15,76 g kết tủa . Giá trị của a là : A.0,032 B.0,06 C.0,04 D.0,048nCO2 = 0,12 mol ; nBaCO3= 15,76/197=0,08Ta thấy nCO2 # nCaCO3 => Loại TH 1 :AD CT TH2 : nCO2 = 2nBa(OH)2 – nBaCO3 => nBa(OH)2 = 0,1 mol => CM = 0,04 Dạng 2: Rót từ từ dung dịch kiềm đến dư vào dung dịch chứa a mol muối Al 3+hoặc Zn2+. Sau phản ứng thu được b mol kết tủa. luyenthithukhoa.vn -1- 1 CHUYÊN ĐỀ 12 PP ĐỒ THỊ Số mol Al(OH)3 a b Số mol OH- 0 x 3a y 4a * Số mol OH- đó phản ứng là: x = 3b (mol) y = 4a - b (mol). (2)VD1: (Trớch đề ĐH – KB – 2007) Cho 200ml dd AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5Mlượng kết tủa thu được là 15,6 g . Giá trị lớn nhất của V lít là : A.1,2 B.1,8 C.2 D.2,4Dựa vào đồ thị => V max => Tại vị trí y : Ta có : nAlCl3 = nAl3+ = 0,2.1,5 = 0,3 mol ;nAl(OH)3= 15,6/78 = 0,2 mol => AD CT : y = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 1 mol => V = 2 lớt =>C Số mol Zn(OH)2 a b Số mol OH- 0 x 2a y 4a * Số mol OH- đã phản ứng là: x = 2b (mol) y = 4a - 2b (mol). (3)Cõu 10:(ĐH 2009 – MĐ 825) Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 mldung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2Mvào X thỡ cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A.20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.Từ đồ thị => TH1 : Cho vào 110ml KOH 2M => a g kết tủa . (Theo CT 1)=>TH1 : nOH-= 2n kết tủa => n Kết tủa = nOH-/2 = 0,11.2/2 = 0,11 mol (1)TH2 : Cho vào 140 ml dd KOH 2M => a g kết tủa (Theo CT 2)=>TH2 : nOH- = 4nZn2+ - 2n kết tủa => n Kết tủa = (4nZn2- - nOH- )/2 (2)Từ 1 và 2 và nZn2+ = nZnSO4 => m = 20,125Cỏch làm bỡnh thường : (Coi như chứng minh CT trên) luyenthithukhoa.vn -2- 2 CHUYÊN ĐỀ 12 PP ĐỒ THỊTH1 : nZn(OH)2 = nKOH/2 ( BT OH) = 0,11 molTH2 :Tỏch ra thành 2 pứ : Zn2+ + 2OH- => Zn(OH)2 (1) 0,11 ZnO22- (2) 0,015 ∑nZn = 0,11 + 0,015 = 0,125 => m = 0,125 . 161 = 20,125 g => ADạng 3: Rót từ từ dung dịch axit đến dư vào dung dịch chứa a mol muối AlO 2- hoặcZnO22-. Sau phản ứng thu được b mol kết tủa. Số mol Al(OH)3 a b Số mol H+ x a y 4a * Số mol H + đã phản ứng là: x = b (mol) y = 4a - 3b (mol). (4)VD1: Cho 200ml dd HCl vào 200ml dd NaAlO2 2M thu được 15,6 g kết tủa keo . Nồng độ M củadd HCl là : A. 1 hoặc 2 B.2 hoặc 5 C. 1 hoặc 5 D. 2 hoặc 4Pứ : AlO2- + H+ + H2O => Al(OH)3nAl(OH)3= 15,6/78 = 0,2 mol , nNaAlO2 = nAlO2- = 0,2.2 = 0,4 molAD CT : TH1 ...

Tài liệu được xem nhiều: